• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

XỬ LÝ, ĐIỀU CHỈNH, HẠCH TOÁN SAU KIỂM TRA PHÁT HIỆN CHÊNH LỆCH ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, THÀNH PHẨM, CÔNG CỤ DỤNG CỤ, NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG TỒN KHO VÀ TIỀN MẶT KHÁC:
 

1. Tài Khoản 156: Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán.
a. Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
      Có TK 156 - Hàng hóa
b. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
      Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
=> Theo đó: Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:
- Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm; Do quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán..
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
      Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
- Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hóa thừa, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
      Có các Tài khoản liên quan
2. Tài Khoản 152: Đối với nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
      Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
      Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu trừ vào tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
      Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
* Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
      Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết)
- Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
      Có các Tài khoản liên quan
3. Tài Khoản 155: Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
- Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
      Có TK 155 - Thành phẩm. dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng
+ Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi sổ theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
      Có TK 138 - Phải thu khách hàng (1381).
- Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
+ Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
+ Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
./. Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
      Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
./. Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
      Có các Tài khoản liên quan
4. Tài Khoản 153: Công cụ, dụng cụ
Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý như sau.
- Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
      Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Khi có quyết định xử lý; Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 138 - Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
      Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
- Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
      Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
      Có các TK liên quan.
5. Các tài khoản khác xử lý tương tự:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
      Có TK - Các tài khoản sai sót: 111, 112,…
- Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 138 - Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Nợ TK liên quan khác
      Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
- Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111, 112,… - Các tài khoản thừa cần xử lý
      Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
      Có các TK liên quan.

Nguồn Sưu tầm
 

social