• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Luật Đầu Tư 2020
  • Nghị định 01/2021
  • Nghị định 86/2014/NĐ-CP
  • Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg

2. Điều kiện kinh doanh cho thuê xe tập lái

  • Xe tập lái phải thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo; xe số tự động thuộc sở hữu hoặc hợp đồng đáp ứng yêu cầu đào tạo, theo nội dung, chương trình quy định;
  • Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
  • Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
  • Thùng xe tải phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học.

Để kinh doanh cho thuê xe tập lái thì cần phải đăng ký kinh doanh hoặc cá nhân tự cho thuê xe tập lái có tên trên Giấy phép lái xe. Bước tiếp theo để đủ điều kiện hoạt động cho thuê là cá nhân/tổ chức phải xin giấy phép và đăng ký kinh doanh dịch vụ cho thuê xe tập lái tại Sở giao thông vận tải Tỉnh/Thành phố nơi muốn kinh doanh

3. Đăng ký thành lập Doanh nghiệp

a) Hồ sơ chuẩn bị thành lập

  • Giấy đề nghị thành lập công ty du lịch
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sở hữu cổ phần/ danh sách thành viên góp vốn vào công ty.
  • Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân (nếu là cá nhân), kèm theo giấy đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập (nếu là tổ chức) ( Bản sao, công chứng).

b) Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ thành lập công ty du lịch trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

c) Nhận kết quả thành lập công ty

  • Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu hồ sơ không hợp lệ thì sẽ nhận được thông báo sửa đổi bổ sung.

d) Thủ tục cần thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Treo biển tại trụ sở công ty
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • In và đặt in hóa đơn
  • Kê khai và nộp thuế môn bài
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

Các câu hỏi thường gặp sau khi có giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp:

1. Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu bao gồm những gì?

Sau khi nhận GPKD, doanh nghiệp phải soạn thảo hồ sơ khai thuế ban đầu nộp cho Chi cục Thuế quản lý, nơi công ty đặt trụ sở chính.

Hồ sơ khai thuế ban đầu bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thực hiện hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn;
  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc;
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán;
  • Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ);
  • Tờ khai lệ phí môn bài (có thể nộp qua mạng);
  • Phiếu đăng ký trao đổi thông tin qua phương thức điện tử.

Lưu ý:

  • Trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp GPKD, doanh nghiệp cần phải tiến hành thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu.
  • Trên thực tế, bộ hồ sơ khai thuế không nhất thiết có tất cả những giấy tờ kể trên, ngoại trừ tờ khai phương pháp trích khấu hao TSCĐ là bắt buộc. Các giấy tờ còn lại sẽ tùy theo yêu cầu của mỗi Chi cục Thuế. Tuy nhiên theo kinh nghiệm của HTDNV Group, để tránh phải đi lại nhiều lần, doanh nghiệp nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, đồng thời lưu lại một bộ tại công ty.

2. Lệ phí môn bài công ty cần đóng là bao nhiêu?

a) Quy định về việc miễn lệ phí môn bài:

Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, các doanh nghiệp thành lập từ ngày 25/02/2020 trở về sau sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm đầu tiên thành lập.

b) Thời hạn nộp lệ phí môn bài:

Doanh nghiệp cần thực hiện việc khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trước ngày 30/01 của năm sau năm thành lập.

3. Công ty mới thành lập có cần kế toán hay không?

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định các trường hợp doanh nghiệp không phải bố trí người phụ trách công việc kế toán, bao gồm:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ;
  • Doanh nghiệp hoạt động theo hình thức hộ gia đình;
  • Doanh nghiệp hoạt động theo hình thức cá nhân.
  • Doanh nghiệp siêu nhỏ được định nghĩa tại Điều 6 Nghị định 39/2018/NĐ-CP, là doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và dịch vụ trong năm không vượt quá 200 tỷ đồng và đáp ứng các điều kiện khác theo quy định.
  • Doanh nghiệp hoạt động theo hình thức hộ gia đình và doanh nghiệp hoạt động theo hình thức cá nhân được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.

Ngoài ra, việc không có người phụ trách kế toán có thể dẫn đến một số hậu quả sau:

  • Doanh nghiệp không thể thực hiện các nghĩa vụ về kế toán:
  • Ghi chép sổ sách công việc kế toán;
  • Lập báo cáo tài chính;
  • Nộp thuế;...
  • Doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc quản lý tài chính và theo dõi tình hình kinh doanh.
  • Doanh nghiệp có thể gặp rủi ro về mặt pháp luật:
  • Bị phạt tiền;
  • Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;…

→ Do đó, các công ty nên tuân thủ quy định của pháp luật về việc bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng.

Quý Doanh nghiệp hãy yên têm, đến với HTDNV Group khách hàng không những được hỗ trợ dịch vụ giấy tờ pháp lý mà sẽ có cả dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc siêu nhỏ mới thành lập với chi phí hợp lý tiết kiệm được nhiều kinh phí cho Doanh nghiệp của các bạn

4. Đăng ký xin Giấy phép cho thuê xe tập lái

  • Sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ theo như dưới đây để tiến hành xin cấp phép xe tập lái. 
  • Hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

Stt

Hồ sơ

Quy cách

1

Văn bản đề nghị cấp giấy phép xe tập lái của cấp có thẩm quyền

Bản chính

2

Hồ sơ thiết kế, hoán cải thiết bị hỗ trợ phanh chính cho giáo viên sử dụng

Bản chính

3

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký x

Bản sao

4

Quyết định phân nhóm xe huấn luyện (trường hợp cấp giấy phép lần đầu)

Bản chính

5

Giấy phép lưu hành xe

Bản chính

5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, Công ty nộp trực tiếp tại Sở giao thông vận tải Tỉnh/Thành phố nơi Công ty đăng ký kinh doanh và hoạt động

  • Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
  • Số lượng: 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái theo quy định

6. Thời gian xử lý hồ sơ

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.


Bài viết liên quan:

Dịch vụ làm, mở giấy phép hộ kinh doanh nhanh và giá rẻ uy tín ở các Tỉnh trên cả nước

Quy trình - thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

Điều kiện, thủ tục, hướng dẫn dịch vụ thành lập hợp tác xã trọn gói uy tín theo quy định mới nhất trên cả nước

Dịch vụ thủ tục, hồ sơ công bố mỹ phẩm chuyên nghiệp cả nước

Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có quy định như thế nào? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ

Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước

Quy định về toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện

social