• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Bạn đang tìm hiểu về cổ phần là gì? Người nắm giữ cổ phần được gọi như thế nào? Có bao nhiêu loại cổ phần mà bạn cần biết trong công ty cổ phần? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giải đáp đầy đủ thắc mắc của bạn.


1. CỔ PHẦN LÀ GÌ?
- Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông công ty bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không.
- Theo Điểm a Khoản 1 Điều 111 LDN 2020 đã quy định rằng: “Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần”. Nên ta có thể hiểu cổ phần là đơn vị nhỏ nhất được chia từ vốn điều lệ.
- Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông --> Cổ đông có thể là một cá nhân hay tổ chức.
- Giá trị mỗi cổ phần (tức mệnh giá cổ phần) sẽ do công ty quyết định để ghi vào cổ phiếu.
- Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Có thể hiểu đơn giản cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền của nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành.
- Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán của cổ phần.

 

2. CÁC LOẠI CỔ PHẦN: 

Tùy vào loại cổ phần mà cổ đông sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau. Theo Điều 114 Luật doanh nghiệp 2020, cổ phần bao gồm 2 loại chính:
Cổ phần phổ thông (công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông, cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi). Quyền của cổ phần phổ thông được quy định tại Điều 115 Luật doanh nghiệp 2020.
- Cổ phần ưu đãi (cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, người sở hữu cổ phần ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi). Trong đó, cổ phần ưu đãi được chia làm các loại gồm:
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
     Là cổ phần sở hữu số biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
     Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và CĐSL mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
     Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Qua thời hạn quy định đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

+ Cổ phần ưu đãi cổ tức:
     Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. 
     Cổ tức cố định sẽ không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
     Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức bị tước bỏ một số quyền cơ bản của cổ đông.

+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại:
     Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
     Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông. Trừ trường hợp: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp ĐHĐCĐ, đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát.

+ Cổ phần ưu đãi khác do công ty quy định.

Tóm lại, tất cả thông tin mà chúng tôi cung cấp phía trên đã giới thiệu cho bạn biết về khái niệm cổ phần cũng như chức năng, quyền hạn của các loại cổ phần trong công ty cổ phần. Chúng tôi hy vọng thông tin cung cấp ở trên cho bạn là đầy đủ và hữu ích.

Nguồn: Sưu tầm

social