• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

 

Cá nhân có phát sinh thu nhập từ tiền lương và tiền công từ nhiều nguồn khác nhau thuộc thu nhập phải chịu thuế thì bắt buộc phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân. 

Theo quy định, để làm thuế thu nhập cá nhân, có 2 hình thức là cá nhân tự quyết toán hoặc ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế đang được nhiều người quan tâm  nhưng không nắm rõ về các thủ tục này. Dưới đây, HTDNV Group sẽ hướng dẫn cách làm thuế TNCN đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế.

1.         Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương và tiền công tự quyết toán hoặc ủy quyền quyết toán cho nơi trả thu nhập tiến hành kê khai số thuế TNCN trong một năm tính thuế với cơ quan Thuế về các vấn đề bao gồm: số thuế cần phải nộp thêm, hoàn trả số thuế đã nộp thừa và bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo

2.         Đối tượng trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế

✔️Căn cứ theo Điểm a.2, Khoản 3, Điều 19, Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân không cư trú và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo tháng hoặc quý gồm có:

- Cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương do Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế.

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương do các tổ chức, cá nhân chi trả từ nước ngoài.

- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương trong nước nhưng thực nhận tại nước ngoài.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương từ nguồn cổ phiếu do được chuyển nhượng

3.         Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân

✔️ Thời hạn quyết toán thuế TNCN sẽ được công bố sau khi kết thúc kỳ đóng thuế của năm đó.

✔️ Căn cứ Khoản 2, Điều 44, Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

1.  Thời hạn quyết toán chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

2. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế TNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

3. Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

4.       Thủ tục quyết toán thuế TNCN

4.1       Thủ tục quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

a)         Hồ sơ khai quyết toán thuế

✔️ Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán:

- Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN.

- Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.

- Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có).

- Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

- Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

- Ngoài ra cần cung cấp bản chụp CMND, Sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động,…

✔️Hồ sơ đối với cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay:

- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN

- Kèm theo bản chụp hóa đơn, chứng từ chứng minh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).

✔️Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì:

✔️Đối với cá nhân trực tiếp khai thuế, trực tiếp quyết toán thuế chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

✔️Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm và tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

b)         Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ tại Khoản 8, Điều 11, Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

✔️Đối với cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân tại Việt Nam chi trả: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

✔️Cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân từ nước ngoài: Nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam.

4.2       Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân online

✔️Hiện nay cá nhân có thể tự quyết toán thuế TNCN online cho khoản thu nhập từ các nguồn khác nhau được thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế – https://canhan.gdt.gov.vn/.

 

Trường hợp cá nhân chưa có tài khoản đăng nhập thì cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.

Tiếp đó, nhấp chọn “Đăng nhập”. Hoặc để nhanh hơn, các bạn nhấp Tại đây.

 

Bước 2: Đăng nhập hệ thống nộp thuế cá nhân

 

✔️Trường hợp bạn đã có tài khoản đăng nhập bạn chọn mục “Đăng nhập” và điền các trường thông tin phù hợp tại bảng (2) gồm “Mã số thuế và “Mã kiểm tra”. Sau đó bạn nhấn chọn “tiếp tục”

✔️Hệ thống sẽ tiếp tục chuyển đến trang đăng nhập. Bạn tiếp tục nhập đầy đủ thông tin cá nhân theo các trường thông tin tương ứng gồm:

     1. Mã số thuế

     2. Ngày cấp mã số thuế

     3. Cơ quan thuế  tỉnh/Thành phố

     4. Cơ quan quản lý thuế

Sau khi hoàn tất các thông tin bạn nhấn chọn vào ô “đăng nhập” để tiếp tục.

>> Nếu không nhớ mã số thuế, có thể tra cứu theo hướng dẫn tại đây: Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

*Lưu ý: Trường hợp chưa có tài khoản thì nhấp vào nút “Đăng ký” ở gốc phải màn hình rồi điền thông tin mã số thuế và mã kiểm tra.

 Nhập thông tin vào các ô số điện thoại, email, mã xác nhận… => nhấp vào nút Tiếp tục và hoàn thành đăng ký.

 

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” -> Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”

-           Hệ thống sẽ gửi về bảng chọn thông tin tờ khai. Tại đây bạn cần điền đầy đủ vào các trường thông tin theo yêu cầu.

 

Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

-           Tiếp theo thực hiện việc khai các thông tin nộp thuế trên tờ khai thuế theo mẫu.

 Nhập đầy đủ thông tin và chọn các trường theo hướng dẫn bên dưới

 

* Các thông tin bạn phải nhập bao gồm:

Tên người gửi*           : Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Địa chỉ liên hệ*            : Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Điện thoại liên lạc       : Tự động theo thông tin đăng ký thuế.

Địa chỉ email   : Tự động theo thông tin đăng ký thuế.

Chọn tờ khai   : Bạn chọn tờ khai phù hợp với trường hợp của mình.

Cục Thuế        : Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Chi cục Thuế   : Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký.

Loại tờ khai     : Tùy trường hợp bạn có thể chọn tờ khai chính thức hoặc tờ khai bổ sung.

Năm kê khai    : Hệ thống điền tự động theo thông tin đăng ký (có thể sửa).

 

Tùy trường hợp mà người nộp thuế xác định cơ quan nộp thuế cho chính xác

Cụ thể, sẽ có 03 trường hợp tương ứng với 03 đối tượng:

-           Tích vào ô này nếu người nộp thuế có duy nhất 01 nguồn trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó, người nộp thuế lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm.

-           Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm, vừa có thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ. Sau đó, người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng sau:

-           Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập. Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc:

👉 Người nộp thuế tích vào ô này nếu có thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.

👉 Người nộp thuế tích vào ô này nếu không thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 3 hoặc ô 4 hoặc ô 5.

     1. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này thì người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân.

     2. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế không làm việc cho tổ chức chi trả hoặc không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

     3. Tại thời điểm quyết toán vẫn còn làm việc tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế quyết toán.

     4. Tại thời điểm quyết toán đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

     5. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cho bản thân ở bất kỳ tổ chức trả thu nhập nào (tổ chức khấu trừ thuế 10% tại nguồn của cá nguồn). Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú).

– Chọn trường hợp quyết toán: Có 3 trường hợp

●          Quyết toán theo năm dương lịch (thông thường chọn mục này)

●          Quyết toán 12 tháng liên tục khác năm dương lịch

●          Quyết toán không đủ 12 tháng.

– Loại tờ khai: Tờ khai chính thức.

– Năm quyết toán: 2023.

Sau khi khai đầy đủ thông tin ấn “Tiếp tục”.

 

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ xét giảm thuế đến cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp.

Bước 5: Nhập dữ liệu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021)

 * Phần kê khai các thông tin của người quyết toán:

Trường thông tin [1] đến [6] hệ thống sẽ tự điền thông tin:

•           [01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không trọn năm dương lịch (VD: cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt) thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

•           [02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

•           [03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:

•           Cá nhân có đề nghị miễn giảm do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo cùng với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công thì tích chọn vào ô trống.

•           [04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.

•           [05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế cá nhân do cơ quan thuế cấp hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

•           [06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.

Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07.

•           [07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

•           [08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

•           [09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân. (Bắt buộc nhập)

•           [10] Fax: Ghi số fax của cá nhân. (Trường này không bắt buộc nhập)

•           [11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân. (Bắt buộc nhập)

•           [12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân uỷ quyền khai thuế cho đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

•           [13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

•           [14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] đến [19] Hệ thống tự động điền thông tin

•           [15] Tên tổ chức trả thu nhập: Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập thì ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức trả thu nhập (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế). Trường hợp theo quy định hiện hành nơi nộp hồ sơ quyết toán là nơi cư trú thì cá nhân không điền vào chỉ tiêu này.

•           [16] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

•           [17] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

•           [18] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

•           [19] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức trả thu nhập nơi cá nhân nhận thu nhập chịu thuế (nếu có khai chỉ tiêu [15]).

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

 •          [20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu [20]=[21]+[23]

•           [21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

•           [22] Trong đó tổng TNCT tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

•           [23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

•           [24] Số người phụ thuộc: Là số lượng người phụ thuộc đã đăng ký của cá nhân có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

•           [25] Các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu [25] = [26] + [27] + [28] + [29] + [30]

•           [26] Cho bản thân cá nhân: Là khoản giảm trừ cho bản thân theo quy định của kỳ tính thuế.

•           [27] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỳ tính thuế.

•           [28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

•           [29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế.

•           [30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá mười hai (12) triệu đồng/năm của kỳ tính thuế.

•           [31] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [31] = [20] – [22] – [25]

•           [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: [32] = [31] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

•           [33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: [33] = [34] + [35] + [36] – [37] – [38]

•           [34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân, căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp.

•           [35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai với cơ quan thuế và đã nộp tại Việt Nam, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cá nhân.

•           [36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập  nhưng không vượt quá số thuế là [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100%.

•           [37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Là số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm. Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp không xác định có số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm thì không phải kê khai vào chỉ tiêu này.

•           [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp cá nhân xác định không có số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm thì không phải khai chỉ tiêu này.

•           [39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: [39]=[40]+[41]

•           [40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân xác định số thuế trùng do quyết toán vắt năm tại tổ chức khấu trừ vào chỉ tiêu này.

•           [41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Cá nhân khai số thuế được giảm theo quy định của pháp luật không bao gồm trường hợp được giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

•           [42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0: [42]=[32]-[33]-[39] trong trường hợp [42]=([32]-[33]-[39])>0

•           [43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân chỉ ghi số thuế được miễn sau quyết toán bằng chỉ tiêu [42] trong trường hợp 0<[42]<=50.000 đồng.

•           [44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ: [44]=([32]-[33]-[39])<0, cá nhân có số thuế nộp thừa được ghi vào chỉ tiêu này theo số dương.

•           [45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: [45]=[46]+[47]

•           [46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

•           [47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này (không vượt quá chỉ tiêu [45]).

•           [48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau: Chỉ tiêu [48]=[44]-[45]

 Sau khi điền xong thì chọn “Hoàn thành kê khai” => Rồi chọn kết xuất XML

 

Bước 6: Chọn “Nộp tờ khai” Nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn “Tiếp tục”.

Hệ thống sẽ báo nộp tờ khai thành công.

 Bước 7: In tờ khai

●          Tại bước sau khi chọn “kết xuất XML’, hệ thống sẽ gửi về file tờ khai theo định dạng XML.

●          Tải về ứng dụng iTax Viewer để mở file, sau khi đã cài đặt thì có thể mở file “kết xuất XML” và chọn in 02 bản và ký tên người nộp thuế.

Bước 8: Cầm theo CMND/CCCD, chứng từ khấu trừ thuế thuế, Tờ khai thuế vừa in đến nộp tại Bộ phận một của của Cơ quan thuế đã nộp tờ khai.

5.         Thời hạn quyết toán thuế

✔️ Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Lưu ý: Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Như vậy, thời hạn quyết toán thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30/4/2023. Tuy nhiên, do trùng lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 nên thời hạn nộp được dời đến 4/5.

HTDNV GROUP vừa hướng dẫn các bạn cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023. Nếu vẫn còn thắc mắc vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán HTDNV GROUP để được hướng dẫn, giải đáp.

 

 

 
social