• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

 

Căn cứ pháp lý:

  • Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT
  • Quyết định 40/2017/QĐ-UBND
  • Thông tư 250/2016/TT-BTC
  • Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT
  • Nghị định 193/2013/NĐ-CP
  • Luật 23/2012/QH13

1. Điều kiện thành lập Hợp tác xã

  • Hợp tác xã là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, được thành lập từ ít nhất 7 thành viên, cùng nhau chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động của hợp tác xã. Để được cấp giấy chứng nhận hợp tác xã, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
  • Bộ hồ sơ đúng theo quy định pháp luật;
  • Tên hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt, bắt đầu với cụm từ “hợp tác xã” kèm các chữ số, ký hiệu…;
  • Ngành nghề kinh doanh không trái quy định pháp luật, thuộc mã ngành kinh tế cấp 4 hoặc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác;
  • Trụ sở chính của hợp tác xã thuộc lãnh thổ Việt Nam có chi tiết thông tin địa chỉ: số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố... 

2. Hồ sơ chuẩn bị để thành lập Hợp tác xã

  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký.
  • Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm:
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền;
  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
  • Điều lệ;
  • Phương án sản xuất kinh doanh;
  • Danh sách thành viên hợp tác xã;
  • Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
  • Nghị quyết Hội nghị thành lập;
  • Trường hợp đăng ký hợp tác xã là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Cơ quan thực hiện       

  • Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện

4. Trình tự thực hiện        

a) Trường hợp đăng ký trực tiếp:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
  • Người có thẩm quyền đăng ký cần có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
  • Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:
  • Có đủ giấy tờ theo quy định;
  • Thông tin của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
  • Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã;
  • Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký  hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Tài chính - Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã
  • Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

b) Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng):

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
  • Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã, thì người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
  • Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
  • Các thông tin đăng ký hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử;
  • Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây:
  • Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định;
  • Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã.
  • Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau:
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài);
  • Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
  • Thời hạn để hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ hủy hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, cá nhân có thẩm quyền đăng ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch gửi thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm quyền ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
  • Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.

5. Thời hạn giải quyết        

  • 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

6. Phí   

  • 100.000 đồng/lần cấp:

7. Các công việc cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh

(1) Công bố thông tin thành lập hợp tác xã:

Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp nên sau khi thành lập người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã phải công bố thông tin về hợp tác xã theo quy định và phải trả phí. Các nội dung cần công bố:

a) Ngành, nghề kinh doanh

b) Danh sách thành viên sáng lập

Việc công bố phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày thành lập với mức phí theo quy định hiện nay là 300.000 đồng.

(2) Khắc dấu cho Hợp tác xã

(3) Treo biển hiệu tại trụ sở đăng ký

(4) Kê khai và nộp thuế môn bài

Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm

– Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

– Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

– Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

– Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

(5) Mua và đăng ký sử dụng hóa đơn

(6) Mua và đăng ký token nộp thuế.

Hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất khi sử dụng dịch vụ.

 

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

social