HỒ SƠ, THỦ TỤC THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã là loại hình hợp tác kinh doanh phổ biến ở nước ta hiện nay, điều này chứng tỏ nhu cầu hợp tác, liên kết, giúp đỡ nhau sản xuất kinh doanh trên thực tiễn. Đây cũng những là mô hình hợp tác kinh doanh được đánh giá là hiệu quả và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của nước ta, có nhiều mô hình hợp tác xã hoạt động đạt được nhiều thành tựu nhất định. Chính vì hiệu quả hoạt động thực tế của nó mà nhu cầu thành lập hợp tác xã ngày càng ra tăng cao. Vậy trình tự, thủ tục, hồ sơ thành lập hợp tác xã như thế nào? HTDNV Group sẽ giải đáp thắc mắc trên qua bài viết dưới đây:
1. Căn cứ pháp lý |
- Luật hợp tác xã 2023
- Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT
- Nghị định số 92/2024/NĐ-CP
2. Hợp tác xã là gì? |
Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023, Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
3. Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã |
a) Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ Luật dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
- Pháp nhân Việt Nam.
b) Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ Luật dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
- Pháp nhân Việt Nam.
c) Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ.
d) Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
e) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
- Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
f) Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
g) Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
(Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023)
4. Điều kiện thành lập hợp tác xã |
- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
- Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;
- Trụ sở chính của liên hiệp hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
5. Hồ sơ thành lập hợp tác xã |
Stt | Tên giấy tờ | Mẫu đơn: số lượng |
1 | Giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm:
| Bản sao: 1 |
2 | Giấy đề nghị đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã; | Phu luc I-1_TT07.2019.docx Bản chính: 1
|
3 | Điều lệ; | Bản chính: 1 |
4 | Phương án sản xuất kinh doanh; | Phu luc I-2_TT072019.docx Bản chính: 1 |
5 | Danh sách thành viên hợp tác xã; | Phu luc I-3_TT07.2019.docx Bản chính: 1 |
6 | Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; | Phu luc I-4_TT07.2019.docx Bản chính: 1 |
7 | Nghị quyết Hội nghị thành lập; | Bản chính: 1 |
8 | Trường hợp đăng ký liên hiệp hợp tác xã là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | Bản chính: 1 |
b) Cơ quan có thẩm quyền: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đăng ký kinh doanh
c) Thời gian giải quyết:
Trực tiếp: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trực tuyến: Qua mạng điện tử trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã được phát triển 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
6. Thủ tục thành lập hợp tác xã |
6.1 Trường hợp đăng ký trực tiếp
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.
- Người có thẩm quyền đăng ký cần có bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài).
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có thêm giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài);
- Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:
- Có đủ giấy tờ theo quy định;
- Thông tin của liên hiệp hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã theo quy định;
- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập liên hiệp hợp tác xã;
- Đã nộp lệ phí đăng ký hợp tác xã theo quy định.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do liên hiệp hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã
- Trường hợp hồ sơ đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.2 Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng (trong trường hợp được ứng dụng)
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Người có thẩm quyền đăng ký liên hiệp hợp tác xã hoặc người đại diện theo ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Trường hợp người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký liên hiệp hợp tác xã, thì người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy;
- Các thông tin đăng ký liên hiệp hợp tác xã được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản điện tử;
- Hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây:
+ Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định;
+ Người được cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy định ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài);
- Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Thời hạn để liên hiệp hợp tác xã sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của liên hiệp hợp tác xã, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, cá nhân có thẩm quyền đăng ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký liên hiệp hợp tác xã qua mạng điện tử.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân có thẩm quyền ký hoặc người được cá nhân có thẩm quyền ký ủy quyền để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Liên hiệp hợp tác xã phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
7. Các công việc cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh |
(1) Công bố thông tin thành lập hợp tác xã
Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp nên sau khi thành lập người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã phải công bố thông tin về hợp tác xã theo quy định và phải trả phí. Các nội dung cần công bố:
a) Ngành, nghề kinh doanh
b) Danh sách thành viên sáng lập
Việc công bố phải được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày thành lập với mức phí theo quy định hiện nay là 300.000 đồng.
(2) Khắc dấu cho Hợp tác xã
(3) Treo biển hiệu tại trụ sở đăng ký
(4) Kê khai và nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký | Mức thuế Môn bài cả năm |
– Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
– Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
– Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
– Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
(5) Mua và đăng ký sử dụng hóa đơn
(6) Mua và đăng ký token nộp thuế
>> Xem thêm: Những việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép thành lập hợp tác xã". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
- Điều kiện để kinh doanh môn thể dục thẩm mỹ là gì? Trình tự hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024
- Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bóng rổ quy mô nhỏ uy tín, trọn gói
- Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp phép kinh doanh môn mô tô nước trên biển theo quy định mới nhất
- Dịch vụ hồ sơ, thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành trọn gói 2024
- Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ kinh doanh dịch vụ lưu trú trọn gói, giá trẻ trên cả nước
- Để xin cấp giấy phép quảng cáo ngoài trời thì cần điều kiện, hồ sơ như thế nào? Hướng dẫn chi tiết thủ tục trọn gói 2024
- Để xin cấp giấy phép nhà ở thì cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục uy tín tại Việt Nam
- Dịch vụ làm, mở giấy phép hộ kinh doanh nhanh và giá rẻ uy tín ở các Tỉnh trên cả nước
- Người nước ngoài về Việt Nam đầu tư cần làm những thủ tục, hồ sơ gì để đúng pháp luật
- Người Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản, Philipines, Đức, Thái Lan muốn mở công ty kinh doanh nhỏ lẻ ở Việt Nam cần thủ tục gì?