• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một phương án phù hợp nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể.

Sau đây là những bước mà doanh nghiệp cần chuẩn bị và những lưu ý trong quá trình thủ tục tạm ngừng kinh doanh trong năm 2020 mà các doanh chủ cần lưu tâm:

1. THỜI GIAN TẠM NGỪNG KINH DOANH ĐƯỢC CHO PHÉP

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2014: “Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.”

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh.Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

2. HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ:

  • Thông báo tạm ngưng
  • Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với công ty TNHH, Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên; Quyết định của hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
  • Biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên; biên bản họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty. (Biên bản họp chỉ cần chủ tọa và thư ký cuộc họp ký).

3. CÁCH NỘP HỒ SƠ TẠM NGỪNG KINH DOANH

Thông thường phổ biến là các cách nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh như sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online qua mạng theo 4 bước:

- Bước 1: Đăng ký tài khoản đăng nhập trang cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp 

- Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh.

- Bước 3: Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống.

- Bước 4: Xác nhận, nộp hồ sơ.

  • Cách 3: Thuê công ty dịch vụ cung ứng trọn gói như Hành Trình Doanh Nghiệp Việt , đó là gói dịch vụ tạm ngưng hoạt động kinh doanh, tham khảo giá phí dịch vụ trọn gói tại đây hoặc gọi điện tư vấn MIỄN PHÍ 0909206247 

4. NGHĨA VỤ VỀ THUẾ TRONG THỜI GIAN TẠM NGƯNG

4.1. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài?
Theo khoản 3 điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/ 2016 của Bộ tài chính: "3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm."

4.2. Tạm ngừng kinh doanh có nộp hồ sơ quyết toán thuế:

Theo Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm."

NHƯ VẬY: 

Nếu tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì doanh nghiệp bắt buộc PHẢI nộp Lệ phí môn bài, Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, TNCN...

Nếu tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính (Ví dụ: 01/01-31/12), không phát sinh nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp KHÔNG phải kê khai, nộp thuế môn bài, thuế GTGT, TNCN, báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế.

ĐỂ HỖ TRỢ TƯ VẤN CỤ THỂ, THIẾT THỰC HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, HÃY GỌI CHO CHÚNG TÔI , CHIA SẼ CHO CHÚNG TÔI NHIỀU HƠN ĐỂ CHÚNG TÔI CÓ THỂ HỖ TRỢ CHO QUÝ ĐƠN VỊ TỐT NHẤT!

social