• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

 

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

2. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Theo đó, hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

 

- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;

- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

 

Quyết toán thuế khi giải thể công ty cần làm những gì? Thứ tự thanh toán khoản nợ của doanh nghiệp giải thể được quy định như thế nào?

Quyết toán thuế khi giải thể công ty cần làm những gì? Thứ tự thanh toán khoản nợ của doanh nghiệp giải thể được quy định như thế nào?

Thứ tự thanh toán khoản nợ của doanh nghiệp giải thể được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

 

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:

...

5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác;

6. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

...

Theo đó, các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên khi giải thể như sau:

 

- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

 

- Nợ thuế;

- Các khoản nợ khác.

 

Công ty cần làm những gì khi quyết toán thuế để giải thể?

(1) Khi doanh nghiệp có kế hoạch giải thể thì phải xử lý hết công nợ bao gồm cả thu nợ và trả nợ.

(2) Đồng thời thanh lý tài sản cố định, hợp đồng lao động, đóng tài khoản ngân hàng mà doanh nghiệp đứng tên.

(3) Ngoài ra, doanh nghiệp cần báo giảm lao động và chốt sổ BHXH.

(4) Thực hiện hủy các hóa đơn (nếu còn) đồng thời kết số liệu sổ kế toán.

(5) Doanh nghiệp cần gửi văn bản tới cơ quan thuế để đề nghị việc kiểm tra quyết toán thuế cho đơn vị mình tại cơ quan quản lý thuế.

(6) Doanh nghiệp cần tiến hành quyết toán những khoản thuế phát sinh trong quá trình hoạt động và trong quá trình quyết toán thuế.

(7) Doanh nghiệp cần tiến hành nộp các khoản thuế, đóng mã số thuế để hoàn tất thủ tục quyết toán.

(8) Cuối cùng thì sau khi thực hiện các công việc trên thì doanh nghiệp giải thể sẽ làm thủ tục đóng mã số thuế và quyết toán thuế:

 

Nộp hồ sơ quyết toán thuế gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.

- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới ban hành kèm theo Thông tư

+ Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng) ban hành kèm theo

+ Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ ban hành kèm theo

+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Sau khi nhận được hồ sơ tại CQT quản lý sẽ gửi Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ trả Giấy xác nhận về việc hoàn tất nghĩa vụ thuế.

Theo TVPL

social