• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Rượu là một thức uống cực kỳ phổ biến, thuộc trong những thực phẩm khi kinh doanh cần đáp ứng nhiều điều kiện khác nhau.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ phải có giấy phép kinh doanh theo quy định pháp luật.
Vậy thành lập công ty kinh doanh rượu cần những thủ tục giấy tờ gì? Hãy cùng HTDNV Group giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây.

1. Giấy phép kinh doanh rượu là gì?

Giấy phép kinh doanh rượu là tài liệu chính thức do cơ quan chính phủ cấp, cho phép cá nhân hoặc doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh, sản xuất, phân phối, hoặc bán lẻ, bán buôn rượu.

2. Điều kiện thành lập công ty rượu

Theo quy định tại STT 46 Phụ lục IV Luật đầu tư 2020 thì ngành nghề kinh doanh rượu là ngành nghề có điều kiện, vậy nên để công ty được đưa vào hoạt động thì phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các lĩnh vực kinh doanh.
Các điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực kinh doanh được quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP , nội dung cụ thể dưới đây:

2.1. Điều kiện đối với sản xuất rượu công nghiệp

Căn cứ Điều 8 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với sản xuất rượu công nghiệp như sau:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
  • Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

2.2. Điều kiện đối với sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Căn cứ Điều 9 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh như sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

2.3. Điều kiện đối với sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Căn cứ Điều 10 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(Tên điều khoản được thay thế bởi khoản 3 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ).

  • Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
  • Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

2.4. Điều kiện đối với phân phối rượu

Căn cứ Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện phân phối rượu
(Nội dung được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 16 và bị bãi bỏ một số điều bởi khoản 3 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ).

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

2.5. Điều kiện đối với hoạt động bán buôn rượu

Căn cứ Điều 12 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện bán buôn rượu (Nội dung điều khoản được sửa bởi khoản 6 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) như sau:

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu.
    Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.

2.6. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ rượu

Căn cứ Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện bán lẻ rượu (Một số khoản đã bị bãi bỏ bởi khoản 5 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) như sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
  • Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

2.7. Điều kiện đối với cơ sở bán rượu tiêu dùng tại chỗ

Căn cứ Điều 14 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ (Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) như sau:

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.
  • Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
  • Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

3. Thủ tục và hồ sơ đăng ký thành lập công ty rượu

3.1. Đăng ký thành lập công ty rượu

Để thành lập công ty rượu doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư
Hồ sơ thành lập công ty rượu bao gồm các thành phần sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty rượu phù hợp với loại hình doanh nghiệp mình lựa chọn;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân của đại diện pháp luật của tổ chức;
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập công ty rượu;
  • Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của Người đại diện pháp luật và người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty rượu;
  • Các giấy tờ cần thiết khác nếu có.

Sau 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty rượu.

Bước 2: Thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai, các doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung công bố bao gồm:

  • Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh sách cổ đông sáng lập,
  • Ngành nghề kinh doanh của công ty rượu.

Bước 3: Khắc con dấu tròn và thông báo sử dụng mẫu con dấu tròn của doanh nghiệp.

Bước 4: Đăng bố cáo thông tin công ty rượu
Doanh nghiệp phải công bố thông tin công khai về các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép.

Bước 5: Đăng ký khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế

Nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài
Đăng ký tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản lên sở kế hoạch đầu tư và cơ quan thuế
Soạn hồ sơ khai thuế ban đầu gồm:

  • Quyết định bổ nhiệm giám đốc
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
  • Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Bản đăng ký khấu hao TSCĐ
  • Bản đăng ký hình thức, phương pháp kế toán
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

3.2. Thủ tục xin cấp các Giấy phép con về thành lập công ty rượu

Về thành phần hồ sơ và trình tự thủ tục để xin cấp các Giấy phép con được quy định tại các điều trong Nghị định 105/2017/NĐ-CP và Nghị định 17/2020/NĐ-CP . Cụ thể như sau:

a. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

Thẩm quyền cấp phép:

  • Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên.
  • Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm.

Thành phần hồ sơ:

Căn cứ Điều 19 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp (Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (EFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
  • Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
  • Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.

Trình tự cấp phép:

  • Công ty nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
    Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

b. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Thẩm quyền cấp phép:

  • Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

Danh sách hồ sơ:

Danh mục hồ sơ để được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh được quy định tại Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 15 Điều 16 Nghị định 17/2020//NĐ-CP như sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
  • Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

Trình tự cấp phép:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
    Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

c. Giấy phép phân phối rượu

Thẩm quyền cấp phép: Bộ công thương

Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ để được cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định tại Điều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi Khoản 7 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP danh mục hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
    - Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
  • Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
    - Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
    - Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

Trình tự thủ tục:

  • Đối với cấp Giấy phép phân phối rượu thì thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

d. Giấy phép bán buôn rượu

Thẩm quyền cấp phép: Sở công thương

Thành phần hồ sơ:

Thương nhân muốn kinh doanh lĩnh vực bán buôn rượu, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ được quy định tại Điều 22 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Nội dung điều khoản được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 16 và bị bãi bỏ bởi Khoản 8 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này
  • Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
    - Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
    - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
  • Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
    - Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
    - Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.

Trình tự thủ tục:

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
    Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

e. Giấy phép bán lẻ rượu

Thẩm quyền cấp phép: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

Thành phần hồ sơ:

Lĩnh vực kinh doanh cuối cùng phải đáp ứng về điều kiện giấy phép con theo quy định pháp luật là bán lẻ rượu.
Để được cấp Giấy phép bán lẻ rượu, thì thương nhân chuẩn bị danh mục hồ sơ theo
Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP bị bãi bỏ một số nội dung bởi khoản 9 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP dưới đây:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
  • Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Trình tự thủ tục:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
    Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

4. Lời kết

Trên đây, HTDNV Group đã cung cấp cho các bạn những thông tin về "Thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu" .
Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

social