• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

Theo sự phát triển của loài người, ngành viễn thông ngày càng vươn lên trở thành một mắt xích quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển của một quốc gia.
Với tầm quan trọng như vậy, ngành viễn thông luôn được ưu tiên tạo điều kiện phát triển biến đây trở thành một vùng đất màu mỡ cho các nhà đầu tư.
Vậy thành lập công ty Kinh doanh dịch vụ Viễn thông cần có những thủ tục giấy tờ gì? Hãy cùng HTDNV Group giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật viễn thông năm 2009;
  • Thông tư 12/2013/TT-BTTTT về hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông;
  • Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;

1. Dịch vụ viễn thông là gì?

Viễn thông: là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác.

Dịch vụ viễn thông là dịch vụ trao đổi và xử lý thông tin giữa các bên sử dụng dịch vụ viễn thông, trong đó có dịch vụ viễn thông cơ bản (thoại, nhắn tin, fax, truyền số liệu, truyền hình ảnh, hội nghị truyền hình, kênh thuê riêng, kết nối internet…) và dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng (thoại, thư điện tử, fax gia tăng giá trị, truy nhập internet...)

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ viễn thông

2.1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 67/2014/QH13 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

2.2. Điều kiện về tài chính

Theo Thông tư 12/2013/TT-BTTTT điều kiện về tài chính để xét cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông gồm:

  • Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
  • Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
  • Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài ba quy định nêu trên, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài ba quy định nêu trên, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;

2.3. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực

  • Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
  • Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.

2.4. Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh

Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:

  • Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
  • Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
  • Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi.
    Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013;

2.5. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin

Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.

2.6. Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép

Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.

3. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ viễn thông

3.1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên (trong trường hợp thành lập Công ty hợp danh, Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (trong trường hợp thành lập Công ty cổ phần);
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân của người đại diện theo pháp luật, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập; giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên/cổ đông là tổ chức;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp có sự tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.

3.2. Nộp hồ sơ và Thông báo

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty của bạn dự định đặt trụ sở chính.

3.3. c.Thời gian giải quyết

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
Sau khi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được chấp thuận, thông tin về doanh nghiệp sẽ được công bố trong 30 ngày kể từ ngày được công khai.

4. Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

4.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông bao gồm

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
  • Điều lệ của doanh nghiệp;
  • Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
  • Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng bao gồm

  • Văn bản cam kết thực hiện giấy phép.
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
  • Điều lệ của doanh nghiệp;
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013;
  • Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu tiên đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;
  • Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép;

4.3. Trình tự, thủ tục thực hiện

  • Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông.
  • Bước 2: Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP;
  • Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
    Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 và khoản 3 Điều 20 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cục Viễn Thông (Bộ Thông tin và Truyền thông);
  • Bước 5: Trường hợp từ chối cấp phép, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.

5. Lời kết

Trên đây, HTDNV Group đã cung cấp cho các bạn những thông tin về "Thủ tục thành lập công ty Kinh doanh dịch vụ Viễn thông".
Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

social