• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quyền tự công bố sản phẩm thực phẩm của mình. Tuy nhiên hồ sơ CBSP lại phức tạp. Để mọi người hiểu hơn về trình tự, thủ tục tự công bố sản phẩm, HTDNV Group sẽ giải đáp thắc mắc cho các bạn qua bài viết sau:

 

1. Công bố sản phẩm là gì?

Công bố sản phẩm, hay còn hiểu là công bố chất lượng sản phẩm là một trong các nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Trong đó, đây là việc các bên được quy định cần phải làm trước khi đưa sản phẩm nhập khẩu hoặc sản phẩm sản xuất trong nước lưu hành tự do trên thị trường Việt Nam.

2. Các sản phẩm phải thực hiện thủ tục công bố sản phẩm
  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Các loại phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
  • Dụng cụ chứa/ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Lưu ý:

  • Những sản phẩm không phải tự công bố sản phẩm: Những sản phẩm hoặc nguyên liệu trong sản xuất, nhập khẩu dùng để sản xuất hay gia công hàng xuất khẩu, để phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của doanh nghiệp không tiêu thụ ra thị trường bên ngoài.

 

>> Quý khách hàng có nhu cầu tự công bố sản phẩm vui lòng liên hệ HTDNV Group để được tư vấn và hỗ trợ.

3. Thủ tục tự công bố sản phẩm

Bước 1: Kiểm nghiệm sản phẩm.

Doanh nghiệp chuẩn bị các mẫu sản phẩm cần làm thủ tục tự công bố sản phẩm đến các Trung tâm kiểm nghiệm thực phẩm để test mẫu kiểm nghiệp phù hợp với quy định để tiến hành hồ sơ tự công bố.

Bước 2: Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm thì hồ sơ gồm:

  • Bản tự công bố sản phẩm (mẫu số 01);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP hoặc các giấy tờ, chứng nhận có giá trị tương đương;
  • Bản sao giấy phép sản xuất (nếu có);
  • Bản sao hoặc bản chính kết quả kiểm nghiệm ATTP của sản phẩm (*);
  • Phiếu công bố tiêu chuẩn cơ sở;
  • Ảnh chụp hình ảnh, nhãn gốc của sản phẩm cần công bố;
  • Nhãn phụ bằng tiếng Việt của sản phẩm cần công bố (nếu sản phẩm nhập khẩu);
  • Các giấy tờ pháp lý liên quan khác (tùy vào từng sản phẩm, hàng hóa).

4. Trình tự của việc tự công bố sản phẩm

Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết hồ sơ toàn thực phẩm quy định về trình tự như sau:

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

c) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên

 tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Lưu ý:

Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

(Căn cứ Khoản 3,4  Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm)

5. Lợi ích khi Công bố sản phẩm

Tham khảo thêm: 

>> Dịch vụ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP - Từ 8.000.000 đồng;

 

6. Dịch vụ công bố sản phẩm trọn gói tại HTDNV GROUP
  • Tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục liên quan đến thủ tục tự công bố sản phẩm;
  • Phân tích chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm; đại diện khách hàng kiểm nghiệm tại đơn vị có chức năng;
  • Dịch nhãn hàng hóa, lập thông tin nhãn phụ hàng hóa;
  • Soạn thảo bản tự công bố sản phẩm;
  • Đại diện khách hàng nộp và theo dõi hồ sơ tự công bố đến khi được công bố

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục tự công bố sản phẩm". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

>> Xem thêm:  DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CHO DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP SIÊU RẺ

Bài viết liên quan:

social