• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thời hạn thẻ tạm trú là thời hạn người nước ngoài được lưu trú trên lãnh thổ của Việt Nam. Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu bằng thời hạn của thời hạn thẻ tạm trú dự kiến xin

- Người nước ngoài phải nhập cảnh vào  Việt Nam và hiện đang tạm trú tại Việt Nam

- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.

- Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định

- Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú

Lưu ý: Về hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú.

- Trường hợp hộ chiếu của người lao động không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm thì sẽ cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.

- Công dân là người Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) thì thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ được chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm.

 

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú

Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:

STT

Đối tượng

Ký hiệu

Thời hạn

1

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

NG3

Lên tới 5 năm

2

Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

LV1

Lên tới 5 năm

3

Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

LV2

Lên tới 5 năm

4

Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;

LS

Lên tới 5 năm

5

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT1

Lên tới 10 năm

6

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT2

Lên tới 5 năm

7

Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT3

Lên tới 3 năm

8

Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

NN1

Lên tới 3 năm

9

Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;

NN2

Lên tới 3 năm

10

Người nước ngoài vào thực tập, học tập;

DH

Lên tới 5 năm

11

Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

PV1

Lên tới 2 năm

12

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ1

Lên tới 2 năm

13

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

LĐ2

Lên tới 2 năm

14

Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Lên tới 3 năm

 

Mẫu thẻ tạm trú

Lưu ý về thời hạn của thẻ trạm trú:

  • Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
  • Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

2. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam

  • Nếu bạn là người lao động nước ngoài có giấy phép lao động và được tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh xin thẻ tạm trú thì bộ hồ sơ cần cung cấp đủ các giấy tờ như:
  • Bản sao công chứng Giấy phép ĐKKD, hoặc Giấy phép đầu tư, hoặc Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh, … tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp;
  • Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
  • NA16 – Mẫu đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC;
  • NA6 – Mẫu Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • NA8 – Mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu bản gốc còn thời hạn trên 1 năm;
  • 02 ảnh 2cmx3cm;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú có xác nhận của phường, xã nơi người nước ngoài đang lưu trú;

3. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân là vợ/chồng của người Việt Nam hoặc có bố/mẹ là công dân Việt Nam

Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
  • 02 ảnh 2cmx3cm
  • Bản sao công chứng CMND, sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ/chồng, bố/mẹ là người Việt Nam; 
  • Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam như: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy khai sinh…

4. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam

Trường hợp người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam đã được cấp thẻ tạm trú và muốn bảo lãnh xin thẻ tạm trú cho thân nhân của mình cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Hộ chiếu gốc còn thời hạn và thẻ tạm trú của người bảo lãnh;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC – Mẫu NA16;
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA6;
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8;
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
  • Hộ chiếu và visa gốc của người xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
  • 02 ảnh 2cmx3cm;
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh (đối với trẻ em do bố mẹ bảo lãnh).

5. Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Nếu muốn xin cấp thẻ tạm trú đầu tư thành phần hồ sơ làm thẻ tạm trú người nước ngoài cần có đủ những giấy tờ dưới đây:

  • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư có ghi cụ thể số vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu;
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC – Mẫu NA16
  • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA6
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – Mẫu NA8
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
  • 02 ảnh 2cmx3cm.
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài có xác nhận của công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;

6. Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

  • Nộp lê phí khi nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến

 STT

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú

Mức thu

1

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

145 USD

2

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm

155 USD

7. Thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

A. Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

- Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú lập thành 01 bộ  có nội dung và hình thức theo quy định.

- Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú trước ngày visa, thẻ tạm trú cũ hết thời hạn tạ Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng Quản lý xuất nhập cảnh tỉnh thành phố theo thẩm quyền.

- Kết quả thẻ tạm trú được trả trong 05 ngày làm việc theo quy định.

- Người nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Kết quả thẻ tạm trú hiện tại không trả theo đường chuyển phát nhanh hoặc bưu điện.

Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội:

- Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc)

✔️ 8 lý do bạn nên lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài  

Với hơn 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, HTDNV tự hào luôn mang đến chất lượng, kết quả làm hài lòng mọi khách hàng.

  • Với những thông tin trên chắc hẳn bạn có thể thấy việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam không hề đơn giản chút nào.
  • Từ việc xác định có đủ điều kiện, đến chuẩn bị hồ sơ, thực hiện việc nộp và giải trình tại cơ quan chức năng vô cùng phức tạp, tốn nhiều thời gian, công sức.
  • Đôi khi tỷ lệ được xét duyệt không cao, thậm chí bị trả hồ sơ do không minh bạch, đầy đủ, hợp lệ. Điều này làm chậm trễ thời gian xin thẻ tạm trú, gây ra những rắc rối không đáng có.

 

 

 

✅ Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, am hiểu chuyên sâu về các thủ tục. Cập nhật thường xuyên nhưng Quy định thay đổi/bổ sung

 

✅ Sẵn sàng hỗ trợ khó khăn cho khách hàng trong quá trình xin thẻ tạm trú

 

✅ Hướng dẫn chi tiết thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tỷ lệ đạt cao nhất

 

✅ Thời gian giải quyết nhanh hoặc sớm hơn với các trường hợp khẩn

 

✅ Xử lý và giải quyết các hồ sơ khó hoặc chuyển đổi visa mục đích khác sang thẻ tạm trú phù hợp dài hạn

 

✅ Chi phí phù hợp

 

✅ Giao kết quả đến tận tay khách hàng

 

✅ Bảo mật tuyệt đối thông tin của quý Khách hàng, Doanh nghiệp, cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                             

 

social