• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

Ngày nay, việc mua được một chiếc xe ô tô đã không còn trở nên quá khó khăn với người dân Việt Nam.
Nhu cầu sử dụng ô tô tăng kéo theo nhu cầu học lái xe ô tô ngày một nhiều.
Vậy Thành lập công ty Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô cần có những thủ tục giấy tờ gì? Hãy cùng HTDNV Group giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 138/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP;
  • Thông tư 13/2014/TT-BQP;

1. Điều Kiện Của Cơ Sở Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

1.1. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật

  • Hệ thống phòng học chuyên môn.
  • Bao gồm các phòng học lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
  • Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe;
    Với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe.
  • Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ:
    - Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu),
    - Tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
    - Sa hình.
  • Phòng học Kỹ thuật lái xe:
    - Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu…);
    - Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái…);
    - Có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt);
    - Có thiết bị mô phòng để đào tạo lái xe;
  • Phòng học Nghiệp vụ vận tải:
    - Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;
    - Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.
  • Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa:
    - Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
    - Có nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt;
    - Có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa;
    - Có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;
    - Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập;

1.2. Xe tập lái

  • Có xe tập lái các hạng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái;
    Trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái;
  • Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe.
    Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E;
    Xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo.
    Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
  • Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;

1.3. Sân tập lái xe

  • Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo quy định;
  • Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo;
    Kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;
  • Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước;
    Bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường;
    Hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
  • Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành;
  • Diện tích tối thiểu của sân tập lái:
    - Hạng B1 và B2 là 8.000 m2;
    - Hạng B1, B2 và C là 10.000 m2;
    - Hạng B1, B2, C, D, E và F là 14.000 m2.

1.4. Điều kiện về giáo viên

a. Điều kiện chung

Có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn sau:

  • Có phẩm chất, đạo đức tốt;
  • Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ;
  • Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
  • Có lý lịch rõ ràng;
  • Đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ sư phạm theo quy định;
  • Số lượng giáo viên cơ hữu phải đảm bảo 50% trên tổng số giáo viên của cơ sở đào tạo;
  • Đảm bảo có ít nhất 01 giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái;

b. Điều kiện giáo viên dạy lý thuyết

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên;
  • Trình độ A về tin học trở lên;
  • Giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;

c. Điều kiện giáo viên dạy thực hành

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
  • Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
  • Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
    Giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
  • Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

2. Thủ Tục Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

2.1. Hồ sơ thành lập công ty bao gồm

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân);
    Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

2.2. Nơi nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2.3. Thời hạn

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

3. Thủ Tục Kinh Doanh Dịch Vụ Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

3.1. Hồ sơ thủ tục kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe kèm theo tờ trình về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục X Nghị định 65/2016 / NĐ-CP);
  • Quyết định thành lập cơ sở GDNN của cấp có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
  • Chứng chỉ giáo viên dạy lái xe (bản sao để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
  • Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

3.2. Nơi nộp hồ sơ

Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn chuyên môn kỹ thuật của cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe, trong đó cơ quan cấp giấy phép gồm:

  • Tổng cục Đường cao tốc Việt Nam:
    Cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho các cơ sở đào tạo trực thuộc trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao.
  • Sở Giao thông vận tải:
    Cấp giấy phép lái xe tại các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

3.3. Thời hạn giải quyết thủ tục kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
  • Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ tổ chức kiểm tra và cấp Giấy phép lái xe cho cơ sở đào tạo.
    Trong trường hợp bị từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

4. Thủ Tục Cấp Giấy Phép Đào Tạo Lái Xe

4.1. Hồ sơ thủ tục cấp giấy phép đào tạo lái xe bao gồm:

  • Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định
  • Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

4.2. Nơi nộp hồ sơ:

Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
Trong đó, cơ quan có thẩm quyền cấp phép gồm:

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
    Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
  • Sở Giao thông vận tải:
    Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

4.3. Thời hạn giải quyết

  • Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
  • Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo.
    Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Lời kết

Trên đây, HTDNV Group đã cung cấp cho các bạn những thông tin về "Thủ tục thành lập công ty Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô" .
Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

 
 
social