• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247

Ký hiệu Visa là gì? Việt Nam có bao nhiêu loại Visa?
Hãy cùng HTDNV Group giải đáp những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây.

1. Ký hiệu visa Việt Nam là gì?

Ký hiệu visa Việt Nam là một trong số những thông tin cơ bản mà người nước ngoài bắt buộc phải nắm được khi xin visa.
Tùy vào mục đích nhập cảnh vào Việt Nam mà bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục tương ứng với ký hiệu visa mà mình đang muốn có.

2. Visa Việt Nam có bao nhiêu loại?

Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ, …

Trong đó có 6 loại visa phổ biến nhất, đó là:

  • Visa du lịch (DL)
  • Visa công tác (DN1 – DN2)
  • Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
  • Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
  • Visa thăm thân (TT)
  • Visa điện tử (EV)

3. Các loại ký hiệu visa Việt Nam và thời hạn

Tùy và đối tượng người nước ngoài và mục đích nhập cảnh mà visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài có các ký hiệu sau đây:

  • Visa ký hiệu A1: Cấp cho thành viên chính thức các đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
  • Visa ký hiệu A2: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
  • Visa ký hiệu A3: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên của cơ quan đại diện nước ngoài.
  • Visa ký hiệu B1: Cấp cho người vào làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
  • Visa ký hiệu B2: Cấp cho người vào thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
  • Visa ký hiệu B3: Cấp cho người vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
  • Visa ký hiệu B4: Cấp cho người vào làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt Nam
  • Visa ký hiệu C1: Cấp cho người vào Việt Nam du lịch.
  • Visa ký hiệu C2: Cấp cho người vào Việt Nam với mục đích khác.
  • Visa ký hiệu D: Cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón.

Thị thực ký hiệu D có giá trị 15 ngày; thị thực ký hiệu khác có giá trị từ 30 ngày trở lên

Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định mới về ký hiệu các loại visa thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam như sau:

Ký hiệu

Đối tượng được cấp thị thực

Thời hạn thị thực

DN1

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Không quá 12 tháng

DN2

Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Không quá 12 tháng

LĐ1

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Không quá 02 năm

LĐ2

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Không quá 02 năm

TT

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Không quá 12 tháng

ĐT1

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (đã được bổ sung)

Không quá 05 năm

ĐT2

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định

Không quá 05 năm

ĐT3

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Không quá 03 năm

ĐT4

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Không quá 12 tháng

DL

Cấp cho người vào du lịch

Không quá 03 tháng

VR

Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Không quá 06 tháng

LS

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Không quá 05 năm

NG1

Visa thị thực ký hiệu NG1 là loại thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Không quá 12 tháng

NG2

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Không quá 12 tháng

NG3

Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Không quá 12 tháng

NG4

Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.” (đã được sửa đổi)

Không quá 12 tháng

LV1

Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Không quá 12 tháng

LV2

Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Không quá 12 tháng

NN1

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam

Không quá 12 tháng

NN3

Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Không quá 12 tháng

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập

Không quá 12 tháng

HN

Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

Không quá 03 tháng

PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam

Không quá 12 tháng

PV2

Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam

Không quá 12 tháng

SQ

Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh

Không quá 30 ngày

EV

Thị thực điện tử.

Không quá 30 ngày

Với ký hiệu visa mới này sẽ giúp cho khách nước ngoài dễ lựa chọn loại visa và người làm thủ tục ở Việt Nam cũng dễ dàng nắm bắt hơn. Hầu như các ký hiệu visa Việt Nam đều là từ viết tắt: LV = làm việc, ĐT = đầu tư, LĐ = lao động, TT = thăm thân, VR = việc riêng…

4. Lời kết

Trên đây, HTDNV Group đã cung cấp cho các bạn những thông tin về "Các ký hiệu của Visa" .
Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

 
social