Ký hiệu Visa là gì? Việt Nam có bao nhiêu loại Visa? Hãy cùng HTDNV Group giải đáp những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây.
1. Ký hiệu visa Việt Nam là gì?
Ký hiệu visa Việt Nam là một trong số những thông tin cơ bản mà người nước ngoài bắt buộc phải nắm được khi xin visa.
Tùy vào mục đích nhập cảnh vào Việt Nam mà bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục tương ứng với ký hiệu visa mà mình đang muốn có.
2. Visa Việt Nam có bao nhiêu loại?
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ, …
Trong đó có 6 loại visa phổ biến nhất, đó là:
- Visa du lịch (DL)
- Visa công tác (DN1 – DN2)
- Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
- Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Visa thăm thân (TT)
- Visa điện tử (EV)
3. Các loại ký hiệu visa Việt Nam và thời hạn
Tùy và đối tượng người nước ngoài và mục đích nhập cảnh mà visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài có các ký hiệu sau đây:
- Visa ký hiệu A1: Cấp cho thành viên chính thức các đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
- Visa ký hiệu A2: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
- Visa ký hiệu A3: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên của cơ quan đại diện nước ngoài.
- Visa ký hiệu B1: Cấp cho người vào làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
- Visa ký hiệu B2: Cấp cho người vào thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
- Visa ký hiệu B3: Cấp cho người vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
- Visa ký hiệu B4: Cấp cho người vào làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt Nam
- Visa ký hiệu C1: Cấp cho người vào Việt Nam du lịch.
- Visa ký hiệu C2: Cấp cho người vào Việt Nam với mục đích khác.
- Visa ký hiệu D: Cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón.
Thị thực ký hiệu D có giá trị 15 ngày; thị thực ký hiệu khác có giá trị từ 30 ngày trở lên
Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định mới về ký hiệu các loại visa thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam như sau:
Ký hiệu | Đối tượng được cấp thị thực | Thời hạn thị thực |
DN1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
DN2 | Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. | Không quá 12 tháng |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. | Không quá 02 năm |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. | Không quá 02 năm |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. (đã được bổ sung) | Không quá 05 năm |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định | Không quá 05 năm |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng. | Không quá 03 năm |
ĐT4 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. | Không quá 12 tháng |
DL | Cấp cho người vào du lịch | Không quá 03 tháng |
VR | Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. | Không quá 06 tháng |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | Không quá 05 năm |
NG1 | Visa thị thực ký hiệu NG1 là loại thị thực Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. | Không quá 12 tháng |
NG2 | Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Không quá 12 tháng |
NG3 | Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. | Không quá 12 tháng |
NG4 | Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.” (đã được sửa đổi) | Không quá 12 tháng |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. | Không quá 12 tháng |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Không quá 12 tháng |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
NN3 | Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 12 tháng |
DH | Cấp cho người vào thực tập, học tập | Không quá 12 tháng |
HN | Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. | Không quá 03 tháng |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam | Không quá 12 tháng |
SQ | Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh | Không quá 30 ngày |
EV | Thị thực điện tử. | Không quá 30 ngày |
Với ký hiệu visa mới này sẽ giúp cho khách nước ngoài dễ lựa chọn loại visa và người làm thủ tục ở Việt Nam cũng dễ dàng nắm bắt hơn. Hầu như các ký hiệu visa Việt Nam đều là từ viết tắt: LV = làm việc, ĐT = đầu tư, LĐ = lao động, TT = thăm thân, VR = việc riêng…
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Ký hiệu Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
>> Xem thêm: DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CHO DOANH NGHIỆP
- Dịch vụ hồ sơ thành lập doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ trên cả nước
- Những việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp
- Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có quy định như thế nào? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ
- Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước
- Dịch vụ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng trọn gói
- Quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT trong bao lâu?
- Quy định về toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện
- Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói
- Dịch vụ kế toán thuế, báo cáo thuế cho công ty xây dựng quy mô nhỏ dưới 10 hóa đơn 1 tháng
- Dịch vụ kế toán thuế cho công ty du lịch giá rẻ, uy tín, trên cả nước