• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Ngay cả khi chúng ta đang ở trong thời kì công nghệ 4.0 nổi trội với nhiều tiện ích thì các ngành dịch vụ bưu chính vẫn đang hết sức phát triển. Tổ chức, cá nhân đầu tư được phép kinh doanh dịch vụ bưu chính khi đáp ứng các điều kiện luật định. Các lưu ý để xin giấy phép bưu chính mà chúng ta cần phải biết ?

Giấy phép bưu chính là gì

Giấy phép bưu chính là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bưu chính.

Trường hợp không phải xin cấp Giấy phép bưu chính

Không phải bất cứ khi nào mà tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bưu chính đều phải xin cấp giấy phép bưu chính. Tại Điều 26 Luật bưu chính 2010 có quy định 03 trường hợp không phải xin cấp giấy phép bưu chính. Đó là:

– Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công với số lượng bưu gửi tối đa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

– Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.

– Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.

Điều kiện cấp Giấy phép bưu chính

Doanh nghiệp khi kinh doanh dịch vụ bưu chính sẽ phải đáp ứng hai điều kiện cơ bản sau:

  • Vốn pháp định: 2.000.000.000 đồng (Đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính trong nước) và 5.000.000.000 đồng (Đối với trường hợp kinh doanh dịch vụ bưu chính quốc tế)
  • Có ngành nghề kinh doanh: Bưu chính (5310) trong đăng ký kinh doanh

Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính:

  • Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
  • Phương án kinh doanh;
  • Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
  • Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
  • Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
  • Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài;

Thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính

Bước 1: Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

- Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính đối với

trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;

- Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền Cấp giấy phép bưu chính đối với các

trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;

Bước 2: Kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định, việc thẩm tra và cấp giấy phép được thực hiện trong thời hạn 30 ngày.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi giấy biên nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử (e-mail) của doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính.

- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính chưa đáp ứng được theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 01 về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính gửi thông báo lần 02 trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 01. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

- Trường hợp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính ra thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo lần 02.

- Trường hợp doanh nghiệp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu thì việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ tiếp tục được thực hiện theo quy trình quy định.- Trường hợp từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính thì trong thời hạn quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí cấp phép:

  • Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi liên tỉnh: 21.500.000 đồng
  • Giấy phép dịch vụ bưu chính phạm vi quốc tế:
    • Quốc tế chiều đến 29.500.000 đồng
    • Quốc tế chiều đi: 34.500.000 đồng
    • Quốc tế hai chiều: 39.500.000 đồng

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về giấy phép bưu chính. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Xem thêm:

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA (C/O)

Thủ Tục Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Doanh Nghiệp Cần Nắm

social