• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

 

 

 

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ hằng năm bắt buộc đối với Doanh nghiệp khi làm việc với các cơ quan nhà nước. Nắm rõ các mẫu tờ khai và phụ lục không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro sai sót, tránh bị xử phạt mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và minh bạch trong quản lý tài chính. Hãy cùng HTDNV GROUP tham khảo qua bài viết sau đây.

1/ Tổng hợp biểu mẫu của các tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Tên tài liệu

Biểu mẫu

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu – chi phí

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu – chi phí)

Mẫu số 03/TNDN

Báo cáo tài chính năm, bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01-DN

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DN

  • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp;
  • Báo cáo luân chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

Mẫu số B03-DN

  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DN

Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc

 

Tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp mà nộp thêm các giấy tờ

Phụ lục Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Đối với doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ

Mẫu số 03-1A/TNDN

  • Đối với doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng

Mẫu số 03-1B/TNDN

  • Đối với các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Mẫu số 03-1C/TNDN

Phụ lục chuyển lỗ

Mẫu số 03-2/TNDN

Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi (nếu có):

  • Đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới

Mẫu số 03-3A/TNDN

  • Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng)

Mẫu số 03-3B/TNDN

  • Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.

Mẫu số 03-3C/TNDN

  • Đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao.

Mẫu số 03-3D/TNDN

Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

Mẫu số 03-4/TNDN

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Mẫu số 03-5/TNDN

Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ

Mẫu số 03-6/TNDN

Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết

Mẫu số 01

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất

Mẫu số 03-8/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Mẫu số 03-8A/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện

Mẫu số 03-8B/TNDN

Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán

Mẫu số 03-8C/TNDN

Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm

Mẫu số 03-9/TNDN

Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:

  • Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;
  • Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu số 04/TNDN

Báo cáo tài chính năm, bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 – DN

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 – DN

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 – DN

  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 – DN

Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc

 

2/ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN

Theo quy định tại điểm a khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được xác định như sau:

  • Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế:Nộp chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Hồ sơ khai thuế theo quý: Nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
  • Hồ sơ khai quyết toán thuế năm:Nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Hồ sơ quyết toán thuế khi giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hợp đồng, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp:Nộp chậm nhất vào ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp chuyển đổi loại hình mà tổ chức mới kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi không áp dụng thời hạn này.

Theo đó, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2024 là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, tức ngày 31/3/2025.

  • Nếu năm tài chính của doanh nghiệp kết thúc vào thời điểm khác (không trùng với năm dương lịch), thì thời hạn nộp sẽ là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm tài chính đó. Ví dụ: Nếu năm tài chính kết thúc vào ngày 30/6/2024, thời hạn nộp sẽ là 30/9/2024.

3/ Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN đầy đủ, chính xác

  • Kiểm tra và đối chiếu số liệu: Trước khi lập hồ sơ, cần rà soát kỹ lưỡng số liệu từ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng phần mềm hỗ trợ: Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế như MISA AMIS, HTKK giúp giảm thiểu lỗi thủ công, đảm bảo đồng bộ số liệu và tăng tốc độ xử lý hồ sơ.
  • Phần mềm kê khai thuế HTKK: Đây là phần mềm chính thức do Tổng cục Thuế phát hành, được thiết kế để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế nhanh chóng và đúng quy định. Phần mềm này cung cấp đầy đủ các mẫu tờ khai như Mẫu 03/TNDN và các phụ lục, đồng thời tự động tính toán các chỉ tiêu liên quan, giúp giảm thiểu sai sót khi nhập liệu thủ công.
  • Phần mềm kế toán là một giải pháp tối ưu hỗ trợ cho Kế toán trong việc lập báo cáo tài chính mà còn tích hợp chức năng kê khai thuế TNDN, đồng bộ hóa dữ liệu từ sổ sách kế toán, giúp tự động tính toán các chỉ tiêu thuế, tránh lỗi thủ công và tiết kiệm thời gian cho kế toán. Quý bạn đọc có thẻ tham khảo thêm các phần mềm như Misa Amis, Mitas eAccounting, Maxv, Vĩnh Hy mà Mitasp đang cung cấp.

4/ Những lưu ý quan trọng khi lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN

  • Kiểm tra tính nhất quán giữa tờ khai, phụ lục và sổ sách kế toán
  • Đảm bảo số liệu trên tờ khai thuế (Mẫu 03/TNDN) khớp với báo cáo tài chính.
  • Phụ lục chuyển lỗ (03-2A/TNDN) và giảm trừ thuế (03-5/TNDN) phải đồng nhất với sổ kế toán và tuân thủ quy định pháp luật.
  • Đối chiếu doanh thu, chi phí, lãi/lỗ với hóa đơn, chứng từ để tránh sai sót.
  • Tuân thủ quy định pháp luật
  • Khai báo đúng theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và các văn bản liên quan.
  • Cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách thuế.
  • Chỉ kê khai thu nhập, chi phí, ưu đãi thuế hợp pháp, có chứng từ đầy đủ.
  • Lưu ý:
  • Rà soát các khoản ưu đãi thuế và đảm bảo hồ sơ chứng minh đầy đủ.
  • Tránh lỗi nhỏ (tên, mã số thuế sai) và nộp hồ sơ đúng hạn để tránh bị xử phạt.
  • Việc kiểm tra kỹ lưỡng và tuân thủ quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế chính xác, giảm rủi ro pháp lý.

Nguồn: Amis

 

 

social