Vòng quay vốn lưu động là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc trong lĩnh vực tài chính – kế toán. Trong quá trình kinh doanh, vốn lưu động không ngừng luân chuyển nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. Để đo lường tốc độ luân chuyển vốn lưu động, doanh nghiệp thường sử dụng chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động. Vậy công thức và cách tính vòng quay vốn lưu như thế nào? Và làm thế nào để quản lý hiệu quả vốn lưu động? Các nội dung này sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Vòng quay vốn lưu động là gì? |
Vòng quay vốn lưu động là gì? Vòng quay vốn lưu động (working capital turnover) là chỉ số dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn lưu động, phản ánh mức độ hiệu quả trong việc sử dụng vốn để hỗ trợ tăng trưởng doanh thu và doanh số. Từ kết quả của chỉ tiêu này, doanh nghiệp sẽ biết được một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay vốn lưu động thể hiện được mối quan hệ giữa số vốn lưu động bỏ ra với doanh thu của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, họ ứng tiền để đầu tư vốn lưu động vào đầu chu kỳ sản xuất và thu hồi tiền thông qua việc bán hàng và cung ứng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Doanh nghiệp thu được giá trị tăng thêm, hiểu đơn giản là lợi nhuận sau một chu kỳ luân chuyển vốn. Vì vậy, nếu số vòng quay vốn lưu động càng nhiều trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm), lợi nhuận doanh nghiệp thu được càng lớn.
Vậy thì vốn lưu động là gì? Vốn lưu động (working capital) là một khái niệm để chỉ khoản chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn không bao gồm nợ vay. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn là các tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn (thường gắn với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp). Tài sản ngắn hạn thường bao gồm các khoản tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, và các tài sản ngắn hạn khác…. Giá trị tài sản ngắn hạn được thể hiện trên khoản mục tài sản ngắn hạn – mã số 100 trên Bảng Cân đối kế toán.
Nợ phải trả ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán trong khoảng thời gian ngắn (thường là dưới một năm). Khoản này thường bao gồm: các khoản phải trả người bán ngắn hạn, các khoản phải trả nhân viên, các khoản phải trả về thuế, chi phí trích trước ngắn hạn, …. và là chỉ tiêu số 310 trên Bảng Cân đối kế toán.
Vốn lưu động là chỉ tiêu cho biết khả năng thanh toán và sức khỏe tài chính trong ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vốn lưu động dương thể hiện doanh nghiệp đang có tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, sau khi thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn, công ty vẫn có nguồn để duy trì các hoạt động hiện tại cũng như đầu tư cho các hoạt động kinh doanh trong tương lai.
Vốn lưu động âm, nghĩa là nợ ngắn hạn đang lớn hơn tài sản ngắn hạn, tài sản ngắn hạn không đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn. Nếu tình trạng này kéo dài, có thể dẫn đến doanh nghiệp phụ thuộc tài chính, tăng rủi ro doanh nghiệp không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán, dẫn đến nguy cơ bị các chủ nợ yêu cầu mở thủ tục phá sản nếu quá hạn các khoản nợ từ 03 tháng trở lên.
Tuy nhiên, vốn lưu động quá cao cũng không hoàn toàn tốt. Khi vốn lưu động quá cao, doanh nghiệp đang có quá nhiều hàng tồn kho, quá nhiều khoản phải thu hay chưa tận dụng đầu tư tiền dư thừa, chưa tận dụng triệt để nguồn vốn sẵn có hay đang đối diện với nguy cơ hàng tồn kho ứ đọng nhiều, các khoản công nợ khó có khả năng thu hồi.
2. Cách tính vòng quay vốn lưu động |
Công thức tính vòng quay vốn lưu động như sau:
Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
Trong đó:
Doanh thu thuần được xác định bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Giá trị này được lấy từ chỉ tiêu mã số 10 trên Báo cáo Kết quả kinh doanh.
Vốn lưu động bình quân = (Vốn lưu động đầu kỳ + cuối kỳ)/2
Chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động thường được sử dụng đồng thời với chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động hay còn gọi là số ngày một vòng quay vốn lưu động
Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động cho biết khoảng thời gian cần thiết để vốn lưu động hoàn thành một vòng quay. Kỳ luân chuyển vốn lưu động càng ngắn, tốc độ quay vòng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
Số liệu để tính toán vòng quay vốn lưu động được lấy từ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Người đọc Báo cáo tài chính cần lưu ý: trong khi hầu hết các nghiệp vụ ghi nhận trên sổ sách kế toán đều có thể xác định một cách chắc chắn giá trị từ chứng từ thực tế phát sinh, có một số khoản mục khó có thể đo lường một cách chính xác mà chỉ có thể ước tính (gọi là các ước tính kế toán). Ví dụ như dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng hàng tồn kho, khấu hao tài sản cố định…
Các ước tính này được xác định từ đánh giá chủ quan của doanh nghiệp với độ tin cậy hợp lý, phù hợp với chuẩn mực kế toán, các quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế vĩ mô có nhiều biến động, tình hình sản xuất kinh doanh khó khăn làm tăng nguy cơ doanh nghiệp sử dụng các ước tính kế toán mang nặng tính chủ quan để điều chỉnh lợi nhuận, làm sai lệch thông tin tài chính của doanh nghiệp. Do đó, các ước tính kế toán có thể là yếu tố được doanh nghiệp sử dụng nhằm bóp méo bức tranh tài chính theo mong muốn chủ quan, ảnh hưởng tới tính toán vòng quay vốn lưu động của doanh nghiệp.
3. Bài tập ví dụ tính vòng quay vốn lưu động |
Ví dụ tính vòng quay vốn lưu động của Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ, có các thông tin tài chính cho năm tài chính kết thúc 31/12/N như sau: Đơn vị tỷ đồng.
Doanh thu thuần | 22,494 |
Tài sản ngắn hạn đầu kỳ | 4,958 |
Nợ ngắn hạn đầu kỳ | 4,162 |
Tài sản ngắn hạn cuối kỳ | 10,221 |
Nợ ngắn hạn cuối kỳ | 9,106 |
Ngoài ra, cho biết vòng quay vốn lưu động của công ty X là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty ABC trong năm N là 21.
Dựa trên các số liệu trên, ta có bảng tính vòng quay vốn lưu động như sau: (đơn vị: tỷ đồng)
Mã số | Chỉ tiêu | Giá trị |
1 | Doanh thu thuần | 22,494 |
2 | Tài sản ngắn hạn đầu kỳ | 4,958 |
3 | Nợ ngắn hạn đầu kỳ | 4,162 |
4 | Tài sản ngắn hạn cuối kỳ | 10,221 |
5 | Nợ ngắn hạn cuối kỳ | 9,106 |
6 | Vốn lưu động đầu kỳ | 796 |
7 | Vốn lưu động cuối kỳ | 1,115 |
8 | Vốn lưu động bình quân | 956 |
9 | Vòng quay vốn lưu động | 24 |
Từ số liệu trên ta thấy rằng một đồng vốn lưu động bỏ ra tạo ra 24 đồng doanh thu.
Nếu so sánh với vòng quay vốn lưu động của công ty X, số vòng quay vốn lưu động của công ty ABC đang lớn hơn công ty X. Điều này cho thấy từ một đồng vốn lưu động, công ty ABC đang tạo ra nhiều hơn công ty X 3 đồng doanh thu. Công ty ABC đang sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn công ty X.
4. Ý nghĩa của vòng quay vốn lưu động |
Vòng quay vốn lưu động cho biết có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra từ một đồng vốn lưu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vì vậy, không ngạc nhiên khi tỷ lệ này càng cao sẽ càng tốt hơn. Càng nhiều doanh thu được tạo ra từ một đồng vốn lưu động đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp càng có lợi. Một ví dụ đơn giản, giả sử hai doanh nghiệp cùng tạo ra 100 đồng doanh thu, tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ sử dụng 50 đồng vốn lưu động, trong khi doanh nghiệp B lại phải sử dụng 70 đồng vốn. Từ đó, có thể thấy vốn lưu động của doanh nghiệp A đang làm việc hiệu quả hơn vốn của doanh nghiệp B.
5. Vòng quay lưu động cao đem lại điều gì cho doanh nghiệp? |
Tỷ lệ quay vòng vốn lưu động cao có thể mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh trong ngành. Bởi vì tỷ lệ quay vòng vốn lưu động cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động nhiều lần hơn mỗi năm, tiền chảy vào và ra khỏi doanh nghiệp tốt hơn. Do đó, doanh nghiệp có thể linh hoạt hơn trong chi tiêu, giúp tránh được những rắc rối hay ứ đọng về tài chính. VD: Nếu doanh nghiệp nhận thấy trong tương lai gần, nhu cầu thị trường với sản phẩm của doanh nghiệp tăng cao, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc đặt mua hàng hóa, giảm thiểu rủi ro thiếu hàng tồn kho đôi khi xảy ra khi doanh số bán hàng tăng cao.
6. Dịch vụ cung cấp về thủ tục công bố, Giấy Phép an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm nghiệm tại HTDNV Group |
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn giấy tờ pháp lý cho doanh nghiệp, dịch vụ về thủ tục công bố, kiểm nghiệm, giấy phép ATTP được HTDNV Group hỗ trợ thủ tục một cách nhanh chóng và đơn giản. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
✅Đại diện cho doanh nghiệp tiến hành các thủ tục;
✅ Tư vấn và soạn thảo hồ sơ thay đổi phù hợp với yêu cầu của khách hàng và quy định của pháp luật;
✅ Hoàn thiện hồ sơ cho quý khách hàng;
✅ Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh;
✅ Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Toàn bộ bài viết về gia hạn vốn góp đầu tư. "HTDNV Group có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi và liên hệ với đội ngũ Hành Trình Doanh Nghiệp Việt của chúng tôi thông qua website: www.htdnv.vn ".
Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế định kỳ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quá trình này không chỉ đòi hỏi sự chính xác mà còn tốn nhiều thời gian và công sức. Vì thế chúng tôi luôn có đội ngũ hỗ trợ "Kê khai báo cáo thuế" với chi phí chỉ từ 500.000đ cho Quý doanh nghiệp vừa mới thành lập.
►►► Dịch vụ kế toán thuế tại HTDNV Group
HTDNV Group tự hào là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thuế trọn gói cho doanh nghiệp, bao gồm:
✅ Kê khai và nộp tờ khai thuế: Hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các loại thuế khác theo quy định.
✅ Quyết toán thuế: Thực hiện quyết toán thuế cuối năm, đảm bảo số liệu chính xác, hợp lệ và giảm thiểu rủi ro bị truy thu hoặc phạt do sai sót.
✅ Tư vấn và tối ưu thuế: Đưa ra giải pháp tối ưu chi phí thuế hợp pháp, giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính.
✅ Đại diện làm việc với cơ quan thuế: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hồ sơ thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm hành chính về thuế nếu có.
►►► Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, HTDNV Group giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật về thuế mà không lo lắng về các thủ tục phức tạp.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Vòng quay vốn lưu động là gì? Công thức, cách tính và ví dụ cụ thể". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 | Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ. |
👉 | Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ. |
👉 | Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn. |
👉 | Đảm bảo đúng những quy định pháp luật. |
👉 | Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành |
👉 | Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh. |
Bài viết liên quan:
- Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có quy định như thế nào? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ
- Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước
- Quy định về toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện
- Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói
- Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói
- Dịch vụ kế toán thuế, báo cáo thuế cho công ty xây dựng quy mô nhỏ dưới 10 hóa đơn 1 tháng
- Dịch vụ kế toán thuế cho công ty du lịch giá rẻ, uy tín, trên cả nước
- Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho công ty luật
- Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho công ty sản xuất thực phẩm
- Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho kinh doanh nhà hàng