• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

QUY ĐỊNH VỀ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật. Hộ kinh doanh cá thể phải chịu những loại thuế nào? Mức thuế cụ thể với từng loại thuế? Việc kê khai thuế thực hiện ra sao?... Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của HTDNV Group để nắm rõ về những quy định này nhé!

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020;
  • Nghị định số 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Thông tư số 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015;
  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 05/12/2020;
  • Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực ngày 01/01/2009.

2. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:

  • Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);
  • Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

3. Nguyên tắc tính thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế thu nhập cá nhân và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế

4. Có mấy phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2024?

  • Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

5. Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể trọn gói

5.1 Cách tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể

a) Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Theo Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được tính dựa theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:

TRƯỜNG HỢP

Lệ phí môn bài cả năm

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;
Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định;
Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá

Miễn lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020

Miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên

b) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể

Hiện nay các hộ kinh doanh thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên nên thời điểm bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập.

5.2 Thuế khoán là gì? Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể

Thuế khoán là mức thuế cố định hàng tháng/quý hộ kinh doanh cá thể phải nộp; mức thuế khoán do Cơ quan thuế quy định dựa trên những thông tin kê khai/doanh thu hoạt động thực tế của hộ kinh doanh.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh được tính theo phương pháp khoán.

a) Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hộ kinh doanh cá thể

  • Nếu hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng)
  • Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
  • Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm. 
  • Căn cứ tính thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Trong đó:

  + Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn

+ Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán

+ Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì:

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

+ Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

b) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

  • Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
  • Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
  • Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.

(Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

6. Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể

TT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế 

TNCN

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

 

 

  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;

1%

0,5%

  • Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
 

0,5%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

 

 

  • Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
  • Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
  • Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
  • Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);

5%

2%

  • Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
 

2%

  • Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%

5%

  • Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
 

5%

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

 

 

  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
  • Khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
  • Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;

3%

1,5%

  • Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
 

1,5%

4

Hoạt động kinh doanh khác

 

 

  • Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

2%

1%

  • Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
  • Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;


Các câu hỏi thường gặp về chế độ kế toán cho hộ kinh doanh

1. Hộ kinh doanh có được xuất hóa đơn VAT không?

Hộ kinh doanh không được xuất hóa đơn VAT (hóa đơn GTGT) mà chỉ được phép xuất hóa đơn bán hàng.

2. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ có phải nộp thuế không?

Hiện tại hộ kinh doanh có nghĩa vụ nộp tối thiểu 3 loại thuế sau: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN. Theo đó, tùy vào doanh thu, quy mô hoạt động mà quy định thuế cho mỗi hộ kinh doanh sẽ khác nhau, chẳng hạn mức đóng lệ phí môn bài được áp dụng như sau:

  • Doanh thu HKD dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài;
  • Doanh thu HKD từ 100 - 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm;
  • Doanh thu HKD từ 300 - 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu HKD trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.

3. Thời hạn nộp tờ khai và thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh?

Quy định thời gian nộp tờ khai và tiền thuế hộ kinh doanh như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo cho HKD kê khai theo quý;
  • Chậm nhất ngày 20 của tháng liền kề cho những hộ kinh doanh kê khai theo tháng.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Dịch vụ thuế hộ kinh doanh cá thể". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước

Quy định về toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện

Dịch vụ làm, mở giấy phép hộ kinh doanh nhanh và giá rẻ uy tín ở các Tỉnh trên cả nước

Quy trình - thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất

social