QUY ĐỊNH KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật. Hộ kinh doanh cá thể phải chịu những loại thuế nào? Mức thuế cụ thể với từng loại thuế? Việc kê khai thuế thực hiện ra sao?... Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của HTDNV Group để nắm rõ về những quy định này nhé!
1. Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020;
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015;
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 05/12/2020;
- Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực ngày 01/01/2009.
2. Hộ kinh doanh nào nộp thuế theo phương pháp kê khai?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 và khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC, đối tượng áp dụng phương pháp kê khai khi tính thuế gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn.
- Là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ trở lên, cụ thể như sau:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 03 tỷ đồng trở lên.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
3. Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Căn cứ Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.
4. Khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Việc khai, nộp thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
a) Hồ sơ khai thuế
- Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC
b) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
c) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
5. Cách tính thuế theo phương pháp kê khai
a) Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
b) Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ:
- Tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
c) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn trên.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
6. Chế độ sổ sách kế toán theo thông tư 88/2021/TT-BTC
- Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 26 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định về việc sửa chữa sổ kế toán tại Điều 27 Luật Kế toán để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
1 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S1- HKD |
2 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S2-HKD |
3 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | Mẫu số S3-HKD |
4 | Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN | Mẫu số S4-HKD |
5 | Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động | Mẫu số S5-HKD |
6 | Sổ quỹ tiền mặt | Mẫu số S6-HKD |
7 | Sổ tiền gửi ngân hàng | Mẫu số S7-HKD |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.
Các câu hỏi thường gặp về kế toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai
1. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cần phải lập những loại sổ sách nào?
Trả lời: Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cần phải lập những loại sổ:
- Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ;
- Sổ chi tiết vật liệu và dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
- Sổ chi phí sản xuất và kinh doanh;
- Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước;
- Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản phải nộp theo lương của NLĐ;
- Sổ quỹ tiền mặt;
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
Tuy nhiên không phải hộ kinh doanh nào cũng lập đủ cả 7 loại sổ sách trên. Mà tùy vào tình hình phát sinh của HKD mà bạn sẽ lập các sổ tương ứng.
2. Kế toán hộ kinh doanh cá thể là ai?
Người làm kế toán cho cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh có thể là người thân (bố, mẹ, vợ, chồng, con cái hoặc anh chị em) hoặc người được thuê để làm quản lý công việc kinh doanh, thủ kho, thủ quỹ, chịu trách nhiệm việc mua, bán tài sản đồng thời kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh nào phải lập sổ sách kế toán?
Theo Điều 2 Thông tư 88/2021/TT-BTC, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh quy mô lớn phải nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng được quy mô lớn nhưng tự nguyện thực hiện theo phương pháp kê khai thì phải áp dụng chế độ kế toán.
4. Hộ kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính không?
Không. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai) thực hiện chế độ sổ sách kế toán thì chỉ phải nộp báo cáo tháng tháng hoặc theo quý tới cơ quan thuế, không cần nộp báo cáo tài chính năm như doanh nghiệp.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Quy định kế toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có quy định như thế nào? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ
Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước
Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước
Quy trình - thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất
Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói
Dịch vụ kế toán thuế, báo cáo thuế cho công ty xây dựng quy mô nhỏ dưới 10 hóa đơn 1 tháng
Dịch vụ kế toán thuế cho công ty du lịch giá rẻ, uy tín, trên cả nước
Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho công ty luật
Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho công ty sản xuất thực phẩm
Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho kinh doanh nhà hàng
Dịch vụ kế toán thuế theo quý, theo tháng cho công ty bảo vệ