• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc cơ quan nhà nước trả lại cho đối tượng nộp thuế một khoản thuế mà người nộp thuế đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nước. Vậy điều kiện hoàn thuế GTGT năm 2024 như thế nào? Thông tin chi tiết về thủ tục hoàn thuế GTGT qua bài viết dưới đây của HTDNV Group.

1. Căn cứ pháp lý
  • Luật thuế giá trị gia tăng 2008
  • Các Luật sửa đổi bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng 2008:

Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế;

Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật quản lý thuế.

  • Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016.
  • Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018.
  • Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019.
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021.
2. Thuế giá trị gia tăng là gì?
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay còn được gọi là thuế VAT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
  • Thuế GTGT là thuế gián thu được tính căn cứ trên giá tính thuế và thuế suất. Thuế suất được quy định theo từng nhóm hàng hóa, dịch vụ khác nhau, các mức áp dụng thường là 0%, 5% và 10%.
3. Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)
  • Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
  • Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
  • Chứng từ, số liệu sổ sách kế toán được lập và lưu giữ theo đúng chuẩn mực kế toán;
  • Có tài khoản ngân hàng với mã số thuế đăng ký trên chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Hồ sơ và thủ tục thực hiện hoàn thuế GTGT đúng với quy định hiện hành.
4. Các trường hợp hoàn thuế GTGT

Căn cứ Điều 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT gồm:

 a) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

  • Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

 b) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ
Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan).
Lưu ý:
Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:

  • Người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục;
  • Người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế.

c) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập…
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:

  • Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp;
  • Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách;
  • Giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

d) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền
Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Thủ tục hoàn thuế GTGT

5.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT

a) Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
  • Hợp đồng mua bán, gia công hàng hóa;
  • Hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công;
  • Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;
  • Chứng từ chứng minh hoàn thành việc thanh toán qua ngân hàng cho hàng hóa xuất khẩu.

Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh thuộc 1 trong những trường hợp dưới đây thì chi tiết và số lượng hồ sơ sẽ thay đổi, cụ thể:

Nếu thuộc trường hợp ủy thác xuất khẩu và đã kết thúc hợp đồng thì mục 2 hồ sơ thay đổi thành:

  • Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
  • Biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác xuất khẩu.
  • Nếu thuộc các trường hợp dưới đây thì bỏ qua mục 3 hồ sơ:
  • Kinh doanh xuất khẩu phần mềm dưới hình thức điện tử;
  • Hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài hoặc khu phi thuế quan;
  • Cung cấp điện nước, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng… cho doanh nghiệp chế xuất.

b) Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

  • Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT);
  • Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT);
  • Bảng kê chứng từ, hóa đơn mua vào (mẫu 01-2/GTGT);
  • Hóa đơn, hợp đồng, chứng từ thanh toán ngân hàng, tài liệu liên quan đến dự án đầu tư.

5.2 Thủ tục hoàn thuế GTGT

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
  • Cách 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Cách 3: Nộp qua mạng/điện tử tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

Tuy nhiên, hiện nay, việc nộp đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng chủ yếu được thực hiện qua tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp.

Có thể lập đề nghị hoàn thuế GTGT theo 2 cách: lập trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua hệ thống HTKK.

Nộp đề nghị hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, như sau: 

  • Bước 1: Bạn gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
  • Bước 2: Trong vòng 15 phút, kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ;
  • Bước 3: Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ gửi quyết định hoàn thuế GTGT (nếu hồ sơ hợp lệ) hoặc thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).
5.3 Thời hạn, quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT
  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa hợp lệ: 
  • Trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh;
  • Trường hợp hồ sơ hoàn thuế hợp lệ: 
  • Trong vòng 6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo hồ sơ hoàn thuế GTGT đủ điều kiện (bao gồm trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau). Đồng thời, cơ quan thuế sẽ yêu cầu cung cấp các chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu để ra quyết định hoàn thuế;
  • Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế sẽ kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế và ra quyết định hoàn thuế.
5.4 Thời hạn ban hành quyết định hoàn thuế GTGT

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế, tùy vào từng trường hợp mà thời hạn để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế GTGT hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:

  • Trong vòng 6 ngày làm việc, đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau;
  • Trong vòng 40 ngày làm việc, đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau.
5.5 Nhận tiền hoàn thuế GTGT 

Sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng và nhận được quyết định hoàn thuế GTGT từ cơ quan thuế, tiền thuế hoàn sẽ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của doanh nghiệp (tài khoản đã đăng ký với cơ quan thuế theo mẫu 08) hoặc có thể bù trừ với các khoản nợ của cơ quan nhà nước. 

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

social