1. Các mức thuế suất thuế GTGT hiện nay
Các mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) hiện nay được quy định chi tiết như sau:
1.1. Mức thuế suất 0%
Mức thuế suất này áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và các loại hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không được hưởng mức thuế suất 0%, bao gồm:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng, dịch vụ tài chính phái sinh.
- Chuyển nhượng vốn.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông ra nước ngoài.
- Sản phẩm xuất khẩu thuộc khoản 23 Điều 5 của Luật Thuế GTGT (hàng hóa trong nước
- không chịu thuế khi tiêu dùng trong nước).
Lưu ý: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu thụ bên ngoài Việt Nam hoặc trong khu phi thuế quan, bao gồm cung cấp cho khách hàng nước ngoài.
1.2. Mức thuế suất 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng cho các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, phục vụ đời sống và các ngành sản xuất quan trọng. Cụ thể:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Quặng để sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
- Dịch vụ nông nghiệp như đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất; chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chưa qua chế biến (trừ các sản phẩm thuộc Điều 5 Luật Thuế GTGT).
- Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến (trừ gỗ, măng).
- Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường như gỉ đường, bã mía.
- Sản phẩm thủ công từ nông nghiệp như đay, cói, tre, nứa, vỏ dừa.
- Thiết bị y tế, bông băng y tế, thuốc chữa bệnh và các nguyên liệu sản xuất thuốc.
- Giáo cụ giảng dạy, bao gồm bảng, phấn, mô hình, thước kẻ, dụng cụ thí nghiệm.
- Hoạt động văn hóa, thể thao, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất và chiếu phim.
- Đồ chơi trẻ em và sách các loại (trừ sách không chịu thuế theo Điều 5).
- Dịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở.
1.3. Mức thuế suất 10%
Mức thuế này là mức thuế suất phổ biến nhất và áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế suất 0% và 5%. Điều này bao gồm phần lớn các loại hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng thông thường và kinh doanh. Ví dụ:
- Sản phẩm công nghiệp sản xuất trong nước.
- Dịch vụ giải trí, dịch vụ vận tải (trừ vận tải quốc tế).
- Các dịch vụ kinh doanh thông thường như nhà hàng, khách sạn, du lịch…
1.4. Mức thuế suất 8% (tạm thời)
Mức thuế này áp dụng đến hết 31/12/2024 theo Nghị quyết 142/2024/QH15 cho hầu hết hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế suất 10%, trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm, bao gồm:
- Nhóm viễn thông, công nghệ thông tin.
- Tài chính, ngân hàng, chứng khoán, dịch vụ bảo hiểm.
- Kinh doanh bất động sản.
- Nhóm hàng hóa kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không bao gồm khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.
- Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, như rượu, bia, thuốc lá, ô tô…
Lưu ý:
Việc áp dụng thuế suất cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ sẽ phụ thuộc vào tính chất và lĩnh vực kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh, cần xác định rõ loại hàng hóa, dịch vụ của mình để tính đúng mức thuế GTGT phải nộp.
2. Các trường hợp thường áp dụng cách tính VAT ngược