• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Bạn có chồng/con là người nước ngoài hoặc đang làm việc tại Việt Nam và mong muốn rằng có thể định cư lâu dài tại Việt Nam cùng bạn nhưng lại ngại việc làm visa vì không lưu trú dài hạn được? Một chiếc thẻ tạm trú thăm thân (kí hiệu TT) sẽ là giải pháp tốt nhất cho bạn. Vậy khi làm thẻ tạm trú thăm thân này có những thủ tục như thế nào? Trong bài viết dưới đây, HTDNV Group sẽ giúp các bạn biết về thủ tục này một cách rõ ràng và chính xác nhất.

1. Thẻ tạm trú thăm thân là gì?

Thẻ tạm trú thăm thân (TT) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam khi nhập cảnh cư trú tại Việt Nam.

2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

Tại Văn bản luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 có quy định các đối tượng là người nước ngoài được xem xét cấp thẻ tạm trú sẽ bao gồm:

  • Cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam;
  • Vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ/chồng/con dưới 18 tuổi của lao động nước ngoài có giấy phép lao động/giấy miễn giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động. Diện này còn được gọi là thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài.

3. Điều kiện để được cấp thẻ tạm trú việt nam diện thăm thân

  • Nước ngoài khi muốn làm thẻ tạm trú thăm thân tại Việt Nam sẽ cần đảm bảo các điều kiện nhất định cụ thể:
  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng)
  • Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thăm thâm (ký hiệu TT, hoăc VR)
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân, và giấy tờ này phả được công chứng, dịch thuật hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo đúng quy định.

4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú thăm thân

  • Danh sách hồ sơ cần chuẩn bị sẽ khác nhau tùy theo từng đối tượng. Nhóm giấy tờ chung cần chuẩn bị bao gồm:
  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
  • Hộ chiếu gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;
  • 02 ảnh 2x3cm (phông nền trắng, áo có cổ, lộ rõ ngũ quan).

* Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho cha/mẹ/vợ/chồng/con của công dân Việt Nam là người nước ngoài, cần bổ sung thêm các giấy tờ sau:

  • Bản sao Giấy kết hôn (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài); hoặc bản sao Giấy khai sinh (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu do nước ngoài cấp (trong trường hợp làm thẻ tạm trú cho cha/mẹ/con là người nước ngoài);
  • Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân người thân là công dân Việt Nam;
  • Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7);
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đứng ra bảo lãnh;

* Nếu xin cấp cấp thẻ tạm trú theo thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện được quy định, hồ sơ cần bổ sung thêm:

  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân của mình đang làm việc;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (Trong trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);
  • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
  • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh nếu người đi làm không phải là đại diện theo pháp luật của Công ty.

5. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú thăm thân cho người nước ngoài tại việt nam

5.1. Nộp hồ sơ

Bạn có thể nộp hồ sơ đã chuẩn bị ở trên tại một trong 2 nơi sau:

  • Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh
  • Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam (Hà Nội hoặc thành phố HCM)

5.2. Nhận hồ sơ và giải quyết

  • Sau khi kiểm tra hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ (Mẫu NB7).
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ. Và bạn sẽ cần chuẩn bị bổ sung để quay trở lại văn phòng của Cục quản lý xuất nhập cảnh để nộp lại.
  • Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).

5.3. Trả kết quả

  • Vào ngày hẹn theo giấy hẹn, bạn mang giấy biên nhận, chứng minh thư (CMT) hoặc hộ chiếu để trình lên cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
  • Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ nộp lệ phí, sau đó ký nhận và nhận kết quả (kể cả có được cấp thẻ tạm trú hay không).
  • Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục xin thẻ tạm trú thăm thân". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

social