• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656
1. Căn cứ pháp lý
  • Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
  • Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/ 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
  • Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
  • Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
  • Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
  • Văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Điều kiện thành lập phòng khám thẩm mỹ

a) Điều kiện cơ sở vật chất:

  • Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình, bảo đảm đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh;
  • Phòng khám chuyên khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh;
  • Có buồng lưu người bệnh;
  • Các điều kiện khác tùy theo phạm vi chuyên môn đăng ký;
  •  Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật;
  • Có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ, chăm sóc người bệnh.

b. Điều kiện về trang thiết bị y tế

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
  • Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

c. Điều kiện về nhân sự

Yêu cầu tối thiểu một người phụ trách chuyên môn kỹ thuật và phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:

  • Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ có chứng chỉ hành nghề, có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
  • Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Các quyết định phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện thông qua hình thức văn bản.
  • Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

Ngoài ra, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và thực hiện việc khám chữa bệnh trong phạm vi được phân công.

Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn; văn bằng; chứng chỉ; chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề; người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh; chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản.

Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh; chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định thì thực hiện các hoạt động theo phân công của người phụ trách chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh; chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học; kỹ sư xạ trị; âm ngữ trị liệu; tâm lý trị liệu và các đối tượng khác). Việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

3. Trình tự thành lập bắt buộc có giấy phép kinh doanh

Bước 1: Hoàn tất đầy đủ các điều kiện thành lập

Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định Luật Doanh Nghiệp

Bước 3: Sau khi cơ sở đạt tiêu chuẩn và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp tiếp tục hoàn thiện hồ sơ cấp phép hoạt động và nộp đầy đủ các loại chứng chỉ hành nghề.

4. Thủ tục và thành phần hồ sơ thành lập bệnh viện thẩm mỹ

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép mở thẩm mỹ viện

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của phòng khám;
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của phòng khám;
  • Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại phòng khám nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh phòng khám đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế; tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: phòng khám đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn; danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép mở thẩm mỹ viện

Có 03 cách để người đăng ký thành lập thẩm mỹ viện nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
  • Nộp trực tiếp.
  • Đường bưu điện tới trụ sở của Sở Y tế tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.

Bước 3. Xử lý hồ sơ và thẩm định cơ sở

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp GPHĐ:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;

Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động.

Bước 4. Cấp giấy phép hoạt động

  • Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XII. Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 109/2016.
  • Trên đây là bài viết về Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ của HTDNV GROUP. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với HTDNV GROUP để được tư vấn và sử dụng dịch vụ. Với đội ngũ nhân sự nhiều kinh nghiệm, chúng tôi tin tưởng sẽ làm Quý khách hài lòng khi sử dụng dịch vụ của HTDNV GROUP

6. Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ

Trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ

  • Cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất; Hư hỏng; Bị thu hồi
  • Hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ

Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có)

Đơn đề nghị theo mẫu

Các tài liệu liên quan khách

Trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ

  • - Các trường hợp điều chỉnh giấy phép: Khi thay đổi quy mô giường bệnh; Cơ cấu tổ chức; Phạm vi hoạt động chuyên môn
  • - Hồ sơ điều chỉnh giấy phép

Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh

Đơn đề nghị điều chỉnh

>> Những lưu ý liên quan đến xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ


Chú ý: về nhân sự

  • Bổ sung hợp đồng lao động, bảng lương, sổ bảo hiểm… để chứng minh thời gian làm việc 54 tháng kinh nghiệm là có thật;
  • Bổ sung giấy tờ chứng minh chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực có nghĩa là không dừng quá 02 năm không hành nghề;
  • Bác sĩ chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám phải có mặt tại buổi thẩm định.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


>> Xem thêm: DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ TRỌN GÓI CHO DOANH NGHIỆP

Bài viết liên quan:

social