Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cần chuẩn bị những gì, hồ sơ đăng ký như nào?
Nhãn hiệu đóng vai trò lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, nhãn hiệu rất dễ bị xâm phạm bởi các hành vi trái pháp luật, dễ tác động dẫn đến ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Tuy nhiên các doanh nghiệp chưa biết được nhãn hiệu của mình có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay không? Nếu chưa có nhãn hiệu nào trùng với nhãn hiệu mà mình dự định đi đăng ký thì doanh nghiệp có thể chuẩn bị hồ sơ để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Để nắm rõ các bước về thủ tục trên, các bạn tham khảo qua bài viết dưới đây của HTDNV Group nhé!
Cơ sở pháp lý |
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009, 2019, 2022
1. Khái niệm |
Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu phải là những dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
2. Điều kiện quyền đăng ký nhãn hiệu |
a) Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
c) Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
c) Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
d) Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
- Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
- Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
e) Người có quyền đăng ký, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
f) Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
3. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu |
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu,
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
b) Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu
- Bản đồ khu vực địa lý
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu
c) Thời hạn xử lý đơn đăng ký nhãn hiệu
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng
- Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
d) Hình thức nộp đơn
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
(1) Hình thức nộp đơn trực tiếp
- Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ
- Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.
Lưu ý: Khi chuyển tiền phí, lệ phí đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn cần gửi hồ sơ qua bưu điện tương ứng đến điểm tiếp nhận đơn đó.
(2) Hình thức nộp đơn trực tuyến
- Điều kiện để nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
(3) Trình tự nộp đơn trực tuyến:
- Người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ, sau khi hoàn thành việc khai báo và gửi đơn trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn phiếu xác nhận nộp tài liệu trực tuyến.
- Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn trực tuyến, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ vào các ngày làm việc trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận tài liệu nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Nếu tài liệu và phí/lệ phí đầy đủ theo quy định, cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào tờ khai trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến, nếu không đủ tài liệu và phí/lệ phí theo quy định thì đơn sẽ bị từ chối tiếp nhận.
- Trong trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn theo quy định, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và thông báo hủy tài liệu trực tuyến được gửi cho người nộp đơn trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến.
4. Thời gian Bảo hộ là bao lâu? |
- Thời gian để bảo hộ thương hiệu theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ là 10 năm tính từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, khách hàng có thể gia hạn nhiều lần thương hiệu sau khi hết hạn 10 năm bảo hộ.
- Việc gia hạn bảo hộ thương hiệu sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian 6 tháng trước khi thương hiệu hết hạn hoặc sau 6 tháng tính từ thời điểm hết hạn (trường hợp này khách hàng sẽ phải chi trả thêm 1 khoản phí cho việc gia hạn muộn). Do đó, để tránh những rủi ro như quên không gia hạn sau sáu tháng dẫn đến việc thương hiệu hết hiệu lực hoặc phải nộp phí gia hạn muộn khách hàng nên chú ý đến khoảng thời gian gia hạn nhãn hiệu.
Một số câu hỏi thường gặp
1. Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt. Nhãn hiệu là sự phân biết dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình không gian ba chiều. Sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Dấu hiệu nhìn thấy được của nhãn hiệu có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng. Nhãn hiệu được bảo hộ không xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như: Nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.
2. Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?
- Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;
- Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.
3. Lợi ích đăng ký bảo hộ thương hiệu nhãn hiệu là gì?
Đăng ký nhãn hiệu không chỉ giúp khách hàng phân biệt được sản phẩm của bạn với các cá nhân tổ chức khác mà còn giúp cho thương hiệu, nhãn hiệu của bạn được pháp luật bảo vệ trước những hành vi xâm phạm, cạnh tranh không lành mạnh. Bạn có tìm hiểu chi tiết về lợi ích của đăng ký nhãn hiệu trong bài viết tầm quan trọng của đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu.
4. Thời hạn đăng ký mất bao lâu?
Theo pháp luật thời hạn đăng ký nhãn hiệu khoảng từ 12-15 tháng. Trên thực tế việc đăng ký từ khi bắt đầu đến khi được cấp bằng bảo hộ thường kéo dài khoảng 18-24 tháng.
5. Nếu không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu có được hoàn phí không?
Đơn đăng ký không được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chủ đơn vẫn mất phí nộp đơn mà không được hoàn lại phí. Chủ đơn nếu không được cấp bằng bảo hộ sẽ không phải đóng tiền cấp bằng bảo hộ và phí công bố thông tin cấp bằng là: 360.000 đồng.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
- Kinh doanh quán cà phê có cần bảo hộ nhãn hiệu hay không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục bảo hộ nhãn hiệu quán cà phê trọn gói 2024
- Dịch vụ hồ sơ thành lập doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ trên cả nước
- Những việc cần làm ngay sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp
- Thuế đối với hộ kinh doanh cá thể có quy định như thế nào? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ
- Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt, dịch vụ kế toán thuế trọn gói, giá rẻ cả nước
- Dịch vụ thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng trọn gói
- Quy trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT trong bao lâu?
- Quy định về toán hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai. Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thực hiện
- Dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp, bảng giá dịch vụ kế toán thuế trọn gói
- Dịch vụ kế toán thuế, báo cáo thuế cho công ty xây dựng quy mô nhỏ dưới 10 hóa đơn 1 tháng