THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
Vàng là một trong những kim loại quý có giá trị cao tại Việt Nam cũng như các nước trên thế giới hiện nay, đây là một trong những loại tài sản có giá đang được sử dụng khá phổ biến tại nước ta. Bên cạnh hoạt động mua, bán vàng; xuất nhập khẩu vàng thì các cơ sở sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ ngày càng phát triển. Để hoạt động đúng theo pháp luật, doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ. Khi sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cần đáp ứng điều kiện gì? Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết dưới đây của HTDNV Group.
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
- Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
- Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
- Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
- Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
2. Hoạt động sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ là gì?
Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng vàng từ 8 Kara (tương đương 33,3%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật.
Như vậy, hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là hoạt động của cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp thực hiện gia công các sản phẩm vàng có hàm lượng vàng từ 8 Kara (tương đương 33,3%) trở lên phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật.
3. Điều kiện kinh doanh vàng trang sức mỹ nghệ
4. Thủ tục đăng ký kinh doanh sản xuất, gia công vàng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký Hộ kinh Doanh gia công vàng
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
Bước 2. Nộp hồ sơ
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
- Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.
Bước 3. Kết quả
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
Điều lệ công ty cổ phần;
Danh sách cổ đông sáng lập;
Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
- Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.
4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Nộp hồ sơ: Nộp online tại Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp
b) Thời gian: 03 – 05 ngày làm việc
c) Lệ phí: 100.000đ/hồ sơ
5. Thủ tục cấp giấy phép sản xuất, gia công vàng
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;
- Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê kho); bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
b) Nơi nộp hồ sơ: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
c) Cách thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất và cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 16/2012/TT-NHNN
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép sản xuất, gia công vàng trang sức mỹ nghệ". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 | Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ. |
👉 | Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ. |
👉 | Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn. |
👉 | Đảm bảo đúng những quy định pháp luật. |
👉 | Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành |
👉 | Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh. |
Các bài viết liên quan khác: