• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

1. Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Có thể hiểu đơn giản, giấy phép kinh doanh vận tải là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân, tổ chức kinh doanh vận tải.

Để cho các doanh nghiệp này đi vào kinh doanh một cách hợp pháp và đáp ứng mọi điều kiện theo quy định của pháp luật. Hiện nay, các lĩnh vực bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định
  • Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
  • Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

2. Điều kiện kinh doanh vận tải

Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

  • Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Người điều hành kinh doanh vận tải phải có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên chuyên ngành vận tải và tham gia công tác quản lý vận tải tại các công ty, hợp tác xã vận tải ít nhất 03 năm
3. Quy trình xin giấy phép kinh doanh vận tải

Ngành nghề vận tải

STT

Tên ngành

Mã ngành

1.

Vận tải bằng xe buýt

4920

2.

Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

4931

3.

Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết:

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi

Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô

4932

Điều 4,5,6,7,8 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

4.

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

4933

5.

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.

5210

6.

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ

5221

7.

Bốc xếp hàng hóa

 

8.

  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết:
  • Gửi hàng;
  • Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không;
  • Giao nhận hàng hóa;
  • Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn;
  • Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
  • Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay
  • Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không;
  • Môi giới thuê tàu biển và máy bay;
  • Hoạt động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa,  lấy mẫu, cân hàng hoá

5229

3.1 Thành lập công ty kinh doanh vận tải

a) Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập Công ty

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Biên bản họp đại hội đồng cổ đông/ Biên bản họp hội đồng thành viên
  • Quyết định của đại hội đồng cổ đông/Quyết định của hội đồng thành viên/ Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
  • Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ
  • Bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

b) Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền (Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính)

  • Nhà đầu tư có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp qua các phương thức sau đây:
  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

c) Bước 3: Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đủ các điều kiện, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

d) Sau khi nhận giấy phép kinh doanh Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau để hoàn thiện hồ sơ thuế ban đầu cho Công ty

  • Khắc dấu tròn cho Công ty
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng cho Công ty
  • Khách biển hiệu và treo tại trụ sở đăng ký kinh doanh
  • Khai hồ sơ thuế ban đầu và nộp tại cơ quan thuế quản lý nơi đăng ký kinh doanh
  • Lập tờ khai lệ phí môn bào
  • Đăng ký hóa đơn điện từ
  • Đăng ký token (chữ ký số) cho Công ty

>> Xem thêm: Dịch vụ hồ sơ thành lập doanh nghiệp trọn gói, giá rẻ trên cả nước

3.2 Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vận tải sau khi có giấy phép kinh doanh

a) Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử)

b) Nơi nộp hồ sơ

  • Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

c) Thời gian giải quyết

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.

d) Lệ phí Nhà nước

  • Do UBND tỉnh quyết định, thông thường là 200.000 đồng (Thông tư 85/2019/TT-BTC)

>> Xem thêm: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
4. Mức xử phạt Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:

  • Từ 07 - 10 triệu đồng đối với cá nhân
  • Từ 14 - 20 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.
  • Như vậy, chỉ cần phát sinh một trong những hoạt động kinh doanh vận tải, cá nhân tổ chức có thể phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định.
5. Sau khi có giấy phép kinh doanh vận tải Doanh nghiệp cần chuẩn bị các bước tiếp theo như sau

5.1 Đăng ký biển số vàng cho xe vận tải

a) Hồ sơ đăng ký đổi biển số xe màu vàng (đổi lại giấy chứng nhận đăng ký và biển số, giữ nguyên chữ và số của biển số cũ) được quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, chủ xe kinh doanh vận tải cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu 01 của Thông tư 58);
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe);
  • Nộp lại biển số cũ (trường hợp đổi biển số xe);
  • Giấy tờ của chủ xe.

Trong đó, giấy tờ cá nhân của chủ phương được quy định cụ thể tại Điều 9 Thông tư 58/2020/TT-BCA, bao gồm:

Chủ xe là người Việt Nam: Căn cước công dân (CCCD) hoặc chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Sổ hộ khẩu;

Chủ xe là người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu (còn giá trị sử dụng);

Chủ xe là người nước ngoài:

  • Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);
  • Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Visa thời hạn từ một năm trở lên.
  • Chủ xe là cơ quan, tổ chức:
  • Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: CCCD hoặc CMND. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
  • Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;
  • Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
  • Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe ô tô: CCCD hoặc CMND hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

b) Quy trình đổi biển số vàng cho xe kinh doanh vận tải theo hình thức trực tiếp thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chủ xe xuất trình giấy tờ cá nhân

Bước 2: Chủ xe nộp hồ sơ, giấy tờ theo quy định

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu vào hệ thống

Bước 4: Nộp lệ phí căn cứ theo điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC: Ô tô là 150.000 đồng/lần/xe và sơ mi rơ moóc đăng ký rời hoặc rơ moóc là 100.000 đồng

Bước 5: Nhận biển số vàng.

Để tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển, chủ xe có thể tiến hành đổi biển số vàng trực tuyến thông qua website của Cục Cảnh sát giao thông, cụ thể như sau:

Bước 1: Truy cập website chính thức của Phòng CSGT: http://www.csgt.vn/ và chọn "Đăng ký, khai báo xe".

Bước 2: Nhấn chọn "Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải".

Bước 3: Chọn “Khai báo”.

Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin theo hướng dẫn. Sau đó chọn “Đăng ký”. Chủ xe nên chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện nhất. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin liên hệ chi tiết gồm: địa chỉ, số điện thoại, email của Phòng CSGT đã chọn.

Bước 5: Liên hệ cơ quan đã đăng ký để đặt lịch hẹn.

Bước 6: Mang hồ sơ đến Phòng CSGT theo lịch hẹn và hoàn tất thủ tục. 

Như vậy, quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA đã giúp chủ phương tiện giải đáp việc đổi biển số vàng cần giấy tờ gì? Nắm rõ hồ sơ và quy trình đăng ký đổi biển số xe màu vàng giúp chủ xe tránh bị phạt hành chính theo quy định mới. Ngoài ra, trả lời cho câu hỏi tại sao phải đổi biển số xe màu vàng đó là việc đổi biển số này sẽ  giúp cơ quan Nhà nước dễ dàng hơn trong quá trình đồng bộ và quản lý phương tiện. 

>> Xem thêm: Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị mất thì có được cấp lại không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

5.2 Xin phù hiệu xe tải đối với công ty

a) Hồ sơ chuẩn bị

  • Giấy đăng ký xe (cà vet xe) sao y công chứng 2 bản. Nếu vay ngân hàng thì xin giấy sao y có mộc đỏ của ngân hàng mà bạn đang thế chấp
  • Số đăng kiểm xe có tích hộp đen và kinh doanh vận tải (2 bản photo công chứng)
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe có kinh doanh vận tải (2 bản photo)
  • Hợp đồng hộp đen có sự nghiệm thu của đơn vị cung cấp
  • Chứng minh nhân dân, bằng lái xe (bằng C đối với xe trên 3.5 tấn). Mỗi cái 2 bản photo và giấy khám sức khỏe của tài xế
  • Giấy phép kinh doanh vận tải
  • Hợp đồng dịch vụ vận chuyển với hợp tác xã

b) Trình tự thực hiện

  • Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại phù hiệu đến Sở GTVT
  • Sở giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
  • Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định trong thời hạn 2 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương. Đây là nơi giải quyết thủ tục hành chính và 8 ngày làm việc với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương.
  • Trường hợp từ chối không cấp, Sở giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
  • Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp giám sát hành trình hợp chuẩn. Sở giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra và chỉ cấp phù hiệu khi đáp ứng đầy đủ quy định

c) Cách thực hiện

Nộp hồ sơ tại Bộ phận TT&TKQ – Sở GTVT hoặc nộp hồ sơ trực tuyến

  • Đơn đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
  • Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực
  • Giấy đăng ký xe ô tô. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô bản chính của cơ quan có thẩm quyền.
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh….
  • Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của xe đề nghị cấp phù hiệu

d) Thời gian giải quyết

  • 2 ngày làm việc với xe nội tỉnh và 8 ngày làm việc với xe tỉnh khác

e) Đối tượng thực hiện

  • Doanh nghiệp, HTX vận tải, hộ kinh doanh

DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI CỦA HTDNV GROUP

 Với hơn 05 năm kinh nghiệm hành nghề dịch vụ tư vấn pháp lý, HTDNV GROUP cung cấp tất tần tật tất cả các dịch vụ liên quan đến loại hình kinh doanh có điều kiện với chi phí tiết kiệm nhất cho Doanh nghiệp. Khi lựa chọn chúng tôi, quý khách hang sẽ được:


Bài viết liên quan:

social