Mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì chuyển tiền về bằng cách nào?
Câu trả lời là: Mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì chuyển tiền về bằng cách mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một hình thức đầu tư phổ biến ở nước ta. Việc góp vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam phải được thực hiện qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư còn chưa nắm rõ quy định này. Bài viết sau của HTDNV Group sẽ chia sẻ các thông tin về việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp là gì? |
- Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (hay tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài) là tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ do công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc nhà đầu tư nước ngoài mở.
- Tài khoản vốn đầu tư nước ngoài được mở tại ngân hàng (được nhà nước cho phép) để thực hiện các giao dịch liên quan đến việc hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng quy định mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp |
Có 2 nhóm đối tượng phải mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
a) Nhóm 1: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Các hình thức doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo Thông tư 06/2019/TT-NHNN gồm:
- Doanh nghiệp thành lập theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có sự tham gia của nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài là thành viên hoặc là cổ đông, đồng thời phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo luật định;
- Doanh nghiệp không thuộc trường hợp trên và có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu vốn điều lệ từ 51% trở lên;
- Doanh nghiệp dự án được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài nhằm thực hiện dự án PPP (dự án đầu tư theo hình thức hợp tác công - tư) theo quy định pháp luật về đầu tư.
b) Nhóm 2: Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án PPP trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án.
3. Quy định về việc mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp |
- Phải mở tài khoản bằng ngoại tệ của vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được phép mở theo quy định để thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệ hợp pháp có liên quan hoạt động đầu tư trực tiếp;
- Chỉ được mở 1 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ tương ứng với ngoại tệ góp vốn đầu tư tại 1 ngân hàng được phép mở;
- Được mở 1 tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam trong trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng - nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ để thực hiện những giao dịch hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến các hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam;
- Trường hợp NĐT nước ngoài làm nhiều hợp đồng BCC hoặc thực hiện nhiều dự án PPP, thì NĐT này phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tương ứng với từng hợp đồng BCC hoặc dự án PPP;
- Trường hợp doanh nghiệp thực hiện các khoản vay nước ngoài mà tiền vay không tương ứng với tiền mà doanh nghiệp sử dụng để mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp thì doanh nghiệp này được mở thêm tài khoản vay, trả nợ bằng loại tiền tệ đi vay tại ngân hàng nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch hợp pháp liên quan đến các khoản vay nước ngoài theo luật định;
- Trường hợp thay đổi ngân hàng để mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp FDI hoặc nhà đầu tư chỉ được sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới mở để thực hiện các giao dịch theo quy định sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất 2 bước sau:
>> Tham khảo thêm: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Bước 1: Làm thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới tại 1 ngân hàng khác được phép;
- Bước 2: Chuyển toàn bộ số dư tại tài khoản mở trước đây sang tài khoản mới, sau đó đóng tài khoản cũ.
4. Quy định về giao dịch trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp |
Các giao dịch thu và chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đều phải thông qua hình thức chuyển khoản và được quy định chi tiết tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN. Cụ thể như sau:
4.1 Với các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng ngoại tệ
a) Với các giao dịch thu:
- Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của NĐT nước ngoài, NĐT Việt Nam trong doanh nghiệp FDI, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC;
- Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư (theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN);
- Thu chuyển khoản ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được cho phép để chuyển tiền vốn, lợi nhuận, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài;
- Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của chính công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC để chuyển vốn, lợi nhuận, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho NĐT nước ngoài;
- Thu chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện góp vốn đầu tư (trường hợp đồng tiền góp vốn hoàn toàn khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở);
- Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ việc phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Thu chuyển khoản ngoại tệ thu được từ doanh thu bán sản phẩm dầu khí trong nước (sau khi doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và trừ đi các khoản chi phí bằng đồng Việt Nam) theo quy định của nhà nước về dầu khí và Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (nếu có);
- Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài của công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp (không bao gồm trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN);
- Các khoản thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
b) Các giao dịch chi:
- Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng ngoại tệ mở tại ngân hàng được phép của chính công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, người điều hành dự án dầu khí (theo quy định của pháp luật về dầu khí) để tiến hành hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
- Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép để chuyển vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC;
- Chi chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư, vốn đầu tư cho bên chuyển nhượng ở nước ngoài hoặc chi bán ngoại tệ để thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư, vốn đầu tư cho bên chuyển nhượng tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam (theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN);
- Chi chuyển khoản lợi nhuận & các nguồn thu hợp pháp bằng đồng ngoại tệ từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của NĐT nước ngoài ra nước ngoài;
- Chi chuyển khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ của NĐT nước ngoài ra nước ngoài (trường hợp giảm vốn đầu tư, kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng PPP, hợp đồng BCC theo quy định của pháp luật về đầu tư);
- Chi chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện chuyển lợi nhuận, vốn, nguồn thu hợp pháp từ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (trường hợp đồng tiền chuyển lợi nhuận, vốn, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài khác đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở);
- Khoản chi chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài bằng đồng ngoại tệ của công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (theo quy định pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của công ty, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 06/2019/TT-NHNN);
- Các khoản chi hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
4.2 Với các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam
a) Các giao dịch thu:
- Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam của NĐT nước ngoài, NĐT Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC;
- Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
- Thu chuyển khoản lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam của NĐT nước ngoài, NĐT Việt Nam trong công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
- Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP để chuyển vốn, lợi nhuận, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho NĐT nước ngoài;
- Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ hoạt động phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam (theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp);
- Các khoản thu hợp pháp khác liên quan hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bằng đồng Việt Nam.
b) Các giao dịch chi:
- Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam mở tại ngân hàng được phép của chính công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, NĐT nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, NĐT nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, người điều hành dự án dầu khí (theo quy định của pháp luật về dầu khí) để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
- Chi chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư cho bên chuyển nhượng tại Việt Nam hoặc chi mua ngoại tệ để thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư cho bên chuyển nhượng ở nước ngoài theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
- Chi mua ngoại tệ chuyển khoản để chuyển lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam cho NĐT nước ngoài ra nước ngoài;
- Chi chuyển khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam cho NĐT Việt Nam hoặc chi mua ngoại tệ để chuyển vốn đầu tư trực tiếp cho NĐT nước ngoài ra nước ngoài (trường hợp giảm vốn đầu tư, kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng PPP, hợp đồng BCC theo quy định của pháp luật về đầu tư);
- Các khoản chi chuyển khoản liên quan đến khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam của công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài;
- Các khoản chi hợp pháp khác liên quan hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bằng đồng Việt Nam.
>> Tham khảo thêm:
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
- Hướng dẫn đăng ký chuyển đổi vốn vay thành vốn góp đối với công ty có vốn nước ngoài
- Cách đăng ký chuyển đổi khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn từ công ty mẹ sang cho công ty con có vốn nước ngoài
- Đăng ký vốn vay thành vốn góp thủ tục bên ngân hàng cần chuẩn bị những gì?
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty trên giấy chứng nhận đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ gì
- Hồ sơ, thủ tục gia hạn vốn góp của công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định mới nhất
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Hướng dẫn thủ tục, dịch vụ đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài mới nhất
- Thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư
- Đầu tư nước ngoài là gì? Thủ tục đăng ký kinh doanh đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Công ty FDI là gì?