• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH VÀNG, BẠC

Vàng là tài sản có giá trị cao, vậy nên đầu tư kinh doanh vàng, bạc, đá quý hay trang sức nói chung cũng sẽ mang lại lợi nhuận không hề nhỏ. Kinh doanh vàng là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng, nhưng cũng đòi hỏi sự am hiểu thị trường, kỹ năng quản lý, và sự kiên trì. Tuy nhiên, vàng thuộc lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy muốn mở tiệm vàng, bạc, đá quý nói chung thì bạn cần những điều kiện và giấy phép nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của HTDNV Group.

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định số 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
  • Thông tư số 16/2012/TT-NHNN về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
  • Thông tư số 38/2015/TT-NHNN;
  • Thông tư 29/2019/TT-NNHH

2. Điều kiện mở tiệm vàng, bán vàng trang sức, mỹ nghệ

a) Đối với vàng trang sức, mỹ nghệ

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.

b) Đối với vàng miếng

Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và ký mã hiệu của doanh nghiệp và tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây được gọi là Ngân hàng Nhà nước) cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ.

Ngoài ra, nếu doanh nghiệp/công ty có kinh doanh vàng miếng thì cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
  • Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
  • Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
  • Có số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
  • Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.

3. Mã ngành kinh doanh vàng, bạc

STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán buôn kim loại và quặng kim loại

  • Chi tiết: Mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ

4662

2

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh. 

  • Chi tiết: Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh;

4773

3

Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ.

  • Chi tiết: Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ.

4789

4. Thủ tục đăng ký kinh doanh vàng, bạc

4.1 Đăng ký hộ kinh doanh.

  • Bước 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
  • Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
  • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
  • Bước 2. Nộp hồ sơ
    • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại  Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.

Bước 3. Kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

4.2  Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:

a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
  • Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.

e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
  • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

f) Các bước cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh

5. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vàng miếng

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2);
  • Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh);
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.

b) Cơ quan có thẩm quyền

Vụ Quản lý Ngoại hối – Ngân hàng nhà nước

c) Hình thức nộp hồ sơ

  • Trực tiếp;
  • Đường bưu điện

d) Thời gian xử lý

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh vàng, bạc"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

Kinh doanh Lân sư rồng có cần phải đăng ký kinh doanh hay không? Hướng dẫn chi tiết thủ tục đầy đủ, trọn gói giá rẻ 

Mở kinh doanh bóng bàn quy mô nhỏ có cần xin giấy phép kinh doanh hay không?

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh Yoga quy mô nhỏ là gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Điều kiện kinh doanh phòng gym là gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trọn gói, giá rẻ

Dịch vụ thành lập, hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh môn bóng đá theo quy định mới nhất 2024

Thủ tục mở hộ kinh doanh gas nhỏ lẻ, dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói uy tín trên cả nước

Để sản xuất bình gas mini thì cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ thành lập cơ sở sản xuất trọn gói, giá rẻ

Điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp? Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục trọn gói

Dịch vụ hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói, giá rẻ 2024

Mở tiệm bánh kem nhỏ thì cần xin giấy phép gì? Dịch vụ xin cấp giấy phép trọn gói, giá rẻ

social