• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH QUÁN CAFE

Có thể nói, quán cafe luôn là xu hướng kinh doanh được hưởng ứng rất nhiệt tình, đặc biệt là bởi các bạn trẻ mới khởi nghiệp. Hình thức kinh doanh này được đánh giá là ít rủi ro và không cần nguồn vốn đầu tư ban đầu quá lớn. Hiện nay, mô hình kinh doanh quán cafe xuất hiện ngày càng phổ biến, đã và đang tiếp tục trở thành xu thế. Vậy, mở quán cafe cần giấy phép gì? Mở quán cafe nhỏ có cần giấy phép kinh doanh không? Hồ sơ, thủ tục làm giấy phép kinh doanh quán cafe như thế nào? Trong bài viết dưới đây, HTDNV Group sẽ giúp các bạn giải đáp hết những thắc mắc trên.

 

1. Điều kiện đăng ký kinh doanh quán cafe

  • Đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (mô hình hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp);
  • Xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Người trực tiếp chế biến phải được trang bị đầy đủ các kiến thức về an toàn thực phẩm;
  • Đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm như an toàn thực phẩm khu vực chế biến, trong quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

2. Mã ngành đăng ký kinh doanh quán cafe cho mô hình doanh nghiệp

  • Mã ngành 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
  • Mã ngành 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống;
  • Mã ngành 5629: Dịch vụ ăn uống khác.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe

Mô hình

Hồ sơ cần chuẩn bị

Cơ quan cấp

Thời gian có giấy phép

Thành lập hộ kinh doanh

  • Bản sao y công chứng CCCD người đứng tên trên giấy phép
  • Tờ khai đăng ký Hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 TT 02.2023 BKHDT)
  • Giấy ủy quyền (nếu thuê HTDNV soạn hồ sơ)

UBND Quận/Huyện nơi đăng ký kinh doanh

03 – 05 ngày làm việc

Thành lập công ty

  • Điều lệ công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên (công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên);
  • Danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần);
  • CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật, các thành viên, người ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao công chứng không quá 6 tháng);
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh/Thành kinh doanh

03 – 05 ngày làm việc

 

Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp

4. Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm;
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao);
  • Sơ đồ thiết kế mặt bằng cơ sở kinh doanh và mặt bằng xung quanh;
  • Giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở và nhân sự làm việc tại cơ sở (có hiệu lực trong vòng 12 tháng);
  • Bản công bố trang thiết bị, cơ sở vật chất, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định;
  • Giấy xác nhận kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp tham gia sản xuất tại cơ sở;
  • Giấy kiểm định nguồn nước sử dụng và chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu.

 


Mẫu 01- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

b) Cơ quan cấp:

  • Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn
  • Sở Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

c) Thời gian giải quyết: 15-20 ngày làm việc

d) Lệ phí:

  • Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở.
  • Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
  • Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.

e) Trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền như đã hướng dẫn nêu trên

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu đủ điều kiện.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

5. Những loại thuế cần nộp khi mở quán cafe

a) Thuế môn bài

  • Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu/năm thì nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm;

  • Doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu/năm thì nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm;

  • Doanh thu từ 500 triệu/năm trở lên thì nộp thuế môn bài 1000.000 đồng/năm.

Như vậy, đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì được miễn thuế môn bài.

b) Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng như sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

 

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng được tính theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b.3 khoản 2 điều 2, thông tư 92/2015/TT-BTC.
  • Tỷ lệ thuế GTGT mặt hàng ăn uống là 2% doanh thu.

c) Thuế thu nhập doanh nghiệp

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

 

Đối với mặt hàng kinh doanh quán cafe, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.

Lưu ý:

Đối với những quán kinh doanh có mức doanh thu dưới 100 triệu/ năm không phải nộp thuế giá trị gia tăng cũng như không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh quán cafe"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

 

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

 

 

social