• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH SÂN TẬP GOLF

Golf là một môn thể thao được xã hội quan tâm vì nó khá thú vị, được ví như là môn thể thao của giới thượng lưu nên kinh doanh dịch vụ golf thường sẽ có lãi lớn. Chơi golf giúp cải thiện tinh thần nâng cao sức khoẻ, có thể cải thiện khả năng giao tiếp và thiết lập thập các mối quan hệ nhờ thói quen chơi golf. Chơi golf không giới hạn lứa tuổi nên tất cả mọi người đều có thể tham gia. Do đó, khá nhiều người có nhu cầu mở sân Golf để kinh doanh. Tuy nhiên, để kinh doanh golf càn có những điều kiện nhất định và phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện. Vậy điều kiện inh doanh là gì? Giấy chứng nhận đủ điều kiện xin như thế nào, hãy tham khảo ngay cùng bài viết sau đây của HTDNV Group.

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  • Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  • Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  • Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.

2. Điều kiện cơ sở vật chất

2.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a) Đối với sân tập Golf ngoài trời:

  • Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
  • Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
  • Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
  • Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
  • Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
  • Trường hợp sân tập Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
  • Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.

b) Đối với sân tập Golf trong nhà:

  • Có kích thước chiều dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
  • Ở hai bên, phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
  • Trường hợp phòng tập có nhiều đường tập:
  • Khoảng cách giữa các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
  • Có lưới ngăn cách giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.

c) Trang thiết bị dùng để tập luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.

d) Nội quy sân tập Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sauđối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác.

2.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

  • Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
  • Có bản đồ mô tả một số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
  • Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
  • Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
  • Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
  • Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu các mốc khoảng cách.
  • Có thiết bị cảnh báo và hệ thống báo động khi có sét.
  • Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
  • Phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
  • Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.

2.3 Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

3. Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

3.1 Đăng ký hộ kinh doanh.

  • Bước 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
    • Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
    • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
    • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
    • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
  • Bước 2. Nộp hồ sơ
    • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại  Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.

Bước 3. Kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

3.2  Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:

a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
  • Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.

e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
  • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

f) Các bước cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh

4. Hồ sơ giấy phép PCCC cho cơ sở

a) Hồ sơ chuẩn bị

  • Giấy phép kinh doanh bida (bản sao công chứng);
  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  • Phương án chữa cháy.

b) Cơ quan cấp: Công an PCCC tại nơi đăng ký kinh doanh

5. Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Golf

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

Tên giấy tờ

Số lượng

  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể

Bản chính

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bản sao

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Bản chính

b) Cơ quan cấp:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.

c) Thời gian: 07 ngày làm việc

d) Lệ phí Nhà Nước: 1.000.000đ

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh Golf ngoài trời và 3D trong nhà"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễ phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bóng rổ quy mô nhỏ uy tín, trọn gói

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp phép kinh doanh môn mô tô nước trên biển theo quy định mới nhất

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh môn võ Cổ truyền, Vovinam uy tín, trọn gói giá rẻ

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Patin uy tín, giá rẻ

Để kinh doanh dịch vụ quán Bar, Pub thì cần xin giấy phép gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Kinh doanh Golf 3D trong nhà và Golf ngoài trời cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024

Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ, thủ tục kinh doanh dịch vụ dạy khiêu vũ uy tín, giá rẻ 2024

Để mở tiệm kinh doanh thuốc tây thì cần những điều kiện, thủ tục gì? Dịch vụ hồ sơ trọn gói, giá rẻ 2024

Người nước ngoài về Việt Nam đầu tư cần làm những thủ tục, hồ sơ gì để đúng pháp luật

Kinh doanh quán cà phê có cần bảo hộ nhãn hiệu hay không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục bảo hộ nhãn hiệu quán cà phê trọn gói 2024

social