THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH QUÁN BAR, PUB
Hiện nay, các cơ sở quán bar, pub, beer club trở thành nơi giải trí được nhiều người ưa chuộng, đặc biệt là giới trẻ. Đây là ngành kinh doanh khá đặc thù nên nếu muốn kinh doanh quán bar, pub, beer club phải đáp ứng đủ điều kiện mới được hoạt động hợp pháp. Do đó, nhiều người sẽ đặt ra nhiều câu hỏi như điều kiện kinh doanh là gì? Hồ sơ, thủ tục thực hiện ra sao? Hãy đọc bài viết này của HTDNV Group, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp hết những thắc mắc trên nhé!
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2021.
2. Điều kiện kinh doanh quán bar, pub
- Kinh doanh quán bar sẽ gây ra tiếng ồn lớn, do vậy quán bar phải cách trường học bệnh viện, cơ sở tôn giáo, cơ quan hành chính, từ 200m2 trở lên.
- Đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy, nổ.
- Người điều hành hoạt động trực tiếp tại quán Bar phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên
- Phù hợp với từng quy hoạch quán Bar của từng địa phương.
- Phải có giấy phép cơ đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm kinh doanh dịch vụ ăn uống trong quán bar.
- Thời gian không được hoạt động tính từ 24h đêm hôm trước đến 8h sáng hôm sau.
- Đặt biệt nếu quán bar kinh doanh thêm các dịch vụ khác như: bán rượu lẻ, phục vụ ca múa nhạc, hài kich, múa cột, ... thì phải có giấy đăng ký kinh doanh của từng lĩnh vực khác nhau.
3. Thủ tục đăng ký kinh doanh quán bar, pub
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Về cơ bản doanh nghiệp bao gồm những loại hình sau: Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần. Bên cạnh doanh nghiệp thì còn một loại hình nữa để kinh doanh là thành lập Hộ kinh doanh.
3.1 Đăng ký hộ kinh doanh
- Bước 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
- Bước 2. Nộp hồ sơ
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.
Bước 3. Kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
3.2 Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:
a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
- Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.
e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
f) Các bước cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh
4. Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
a) Hồ sơ chuẩn bị
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
- Phương án chữa cháy.
b) Cơ quan cấp
- Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.
c) Thời gian giải quyết
Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
5. Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (mẫu 03 kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và tờ khai lý lịch/bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm an ninh trật tự;
- Bản sao hợp lệ 1 trong các giấy tờ pháp lý của cơ sở kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Bản sao các tài liệu chứng minh đơn vị kinh doanh bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy tại khu vực kinh doanh, kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa.
b) Cơ quan thẩm quyền: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và cơ quan công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Thời gian giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
6. Thủ tục xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
b) Cơ quan cấp: Bộ Y tế
c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc
d) Lệ phí:
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng /lần/cơ sở.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quán bar, pub
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Bar, Pub (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Cơ quan cấp:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa và Thể thao.
c) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000đ/giấy
e) Trình tự thủ tục:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định thì cấp Biên nhận hồ sơ có ghi rõ thời gian tiếp nhận và thời gian hẹn trả kết quả trao cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá và Thể thao.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bar, pub". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễ phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
Thủ tục đăng ký kinh doanh hát với nhau quy mô nhỏ trọn gói, giá rẻ uy tín tại TP HCM và cả nước
Dịch vụ trọn gói xin giấy phép kinh doanh môn Billiards snooker. Hướng dẫn chi tiết các thủ tục
Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ, thủ tục kinh doanh dịch vụ dạy khiêu vũ uy tín, giá rẻ 2024
Xin giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG thì cần những thủ tục gì? Hướng dẫn chi tiết