HƯỚNG DẪN HỒ SƠ XIN PCCC CHO CƠ SỞ BÁN LẺ GAS
LPG (còn gọi là Gas) là một nhiên liệu không thể thiếu đối với nhu cầu con người trong đời sống hàng ngày. Chính vì nhu cầu sử dụng cao nên nhiều cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh khí gas. Tuy nhiên, gas là một trong những chất cháy có mức độ nguy hiểm cháy, nổ cao nhất. Do đó, gas là mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Để kinh doanh gas thì phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) cho cơ sở kinh doanh. Vì vậy, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của HTDNV Group để được hướng dẫn chi tiết thủ tục này.
1. LPG là gì? Căn cứ pháp lý
Khí gas (khí dầu mỏ hóa lỏng) có tên tiếng Anh là Liquefied Petroleum Gas, viết tắt là LPG. Kinh doanh, buôn bán gas thuộc ngành nghề có điều kiện, được quy định tại Nghị định 87/2018/NĐ-CP về kinh doanh khí
2. Điều kiện kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG
a) Điều kiện về kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 87/2017/NĐ-CP, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật
b) Điều kiện về an toàn đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai
- Cửa hàng phải có diện tích tối thiểu là 12 m2.
- Cửa hàng phải cách ly với các nguồn gây cháy ít nhất 03 m về phía không có tường chịu lửa; nếu có tường chịu lửa thì không yêu cầu khoảng cách giữa nguồn gây cháy và cửa hàng. Kết cấu xây dựng, bậc chịu lửa của cửa hàng tối thiểu bậc II. Thiết bị điện của cửa hàng phải là loại phòng nổ, cách chai LPG tối thiểu 1,5 m.
- Chỉ được phép trưng bày trên giá quảng cáo những chai không chứa LPG.
- Nơi chứa chai LPG phải bảo đảm thông thoáng. Không được bố trí trong phòng kín, hầm kín, không được cất giữ chai LPG ở khu vực cửa ra vào, lối đi công cộng. Trường hợp có kho chứa LPG chai, kho phải có ít nhất 01 cửa chính và 01 lối thoát dự phòng có cửa mở ra phía ngoài.
- Không được tiến hành sửa chữa chai, nạp LPG tại cửa hàng.
3. Mã ngành nghề kinh doanh bán lẻ Gas
Tên ngành nghề kinh doanh | Mã ngành |
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh | 4773 |
4. Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh bán lẻ Gas
4.1 Đăng ký hộ kinh doanh
a) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
- Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
b) Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.
- Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.
c) Kết quả
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.
4.2 Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:
a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
Điều lệ công ty cổ phần;
Danh sách cổ đông sáng lập;
Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
- Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.
d) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5. Hướng dẫn hồ sơ xin PCCC cho cơ sở bán lẻ gas
a) Hồ sơ chuẩn bị
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
- Phương án chữa cháy.
b) Cơ quan cấp
- Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.
c) Thời gian giải quyết
Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
6. Thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự (mẫu 03 kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP);
- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 và tờ khai lý lịch/bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm an ninh trật tự;
- Bản sao hợp lệ 1 trong các giấy tờ pháp lý của cơ sở kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Bản sao các tài liệu chứng minh đơn vị kinh doanh bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy tại khu vực kinh doanh, kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa.
b) Cơ quan thẩm quyền: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội và cơ quan công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Thời gian giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
7. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hộ kinh doanh bán lẻ Gas
7.1 Đối với Hộ kinh doanh
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Bản sao chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2017/NĐ-CP;
- Bản sao hợp đồng bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực;
- Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
b) Cơ quan cấp: Ủy ban nhân dân cấp huyện
c) Thời gian cấp:
- 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Nếu từ chối cấp giấy phép sẽ có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
7.2 Đối với doanh nghiệp
a) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Bản sao chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas (mẫu số 3);
- Bản sao chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa;
- Tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đáp ứng đúng và đủ các điều kiện liên quan đến phòng cháy chữa cháy;
- Bản sao giấy kiểm định chai gas còn hiệu lực;
- Bản sao giấy chứng nhận hợp quy đối với chai gas.
b) Cơ quan cấp: Sở Công thương.
c) Thời gian cấp:
- 15 ngày làm việc, từ thời điểm nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ sẽ có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Nếu từ chối cấp giấy phép sẽ có thông báo nêu rõ ràng lý do bằng văn bản.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép PCCC cho sơ sở bán lẻ gas". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 | Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ. |
👉 | Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ. |
👉 | Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn. |
👉 | Đảm bảo đúng những quy định pháp luật. |
👉 | Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành |
👉 | Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh. |
Bài viết khác: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam