Trong những năm gần đây, số lượng người nước ngoài đến Việt Nam đầu tư, sinh sống, học tập và làm việc, cũng như số lượng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh con mang quốc tịch nước ngoài đang không ngừng gia tăng.
Để tạo điều kiện cho các gia đình này được đoàn tụ tại Việt Nam, Chính phủ Việt Nam đã có chính sách cấp visa thăm thân ngắn hoặc dài hạn.
Hãy cùng HTDNV Group tìm hiểu về Visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài qua bài viết dưới đây.
1. Visa thăm thân Việt Nam là gì?
Visa thăm thân (visa TT) Việt Nam là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình.
Visa thăm thân là tiền để để người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú thăm thân có hiệu lực lên đến 3 năm.
2. Đối tượng nào được xin visa thăm thân Việt Nam?
Theo quy định về thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, cụ thể là theo luật xuất nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 , thị thực thăm thân Việt Nam được cấp cho các đối tượng dưới đây:
- Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, trong đó:
- LV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.;
- LV2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- LS – Loại visa Việt Nam cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- ĐT1 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3 – Loại visa Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- NN1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- NN2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- DH – Loại visa Việt Nam cấp cho người vào thực tập, học tập.
- PV1 – Loại visa Việt Nam cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- LĐ1 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.;
- LĐ2 – Loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
a. Người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân
Với trường hợp người nước ngoài đang có thị thực Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin visa cho người nước ngoài vào Việt Nam thăm thân theo mẫu NA2 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở nước ngoài
- Đơn xin cấp visa, gia hạn visa theo mẫu NA5 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở tại Việt Nam
- Hộ chiếu gốc của người được bảo lãnh (nếu trường hợp người được bảo lãnh đang ở Việt Nam)
- Hộ chiếu và thị thực của người bảo lãnh (Visa hoặc thẻ tạm trú)
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình ......(Những giấy tờ này phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định)
- Giấy giới thiệu người đi làm thủ tục xin cấp visa tại Cơ quan xuất nhập cảnh.
b. Công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài.
Trong trường hợp là công dân Việt Nam bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin Công văn nhập cảnh Việt Nam diện thăm thân theo mẫu NA3 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở nước ngoài
- Đơn xin cấp visa, gia hạn visa theo mẫu NA5 nếu trường hợp người nước ngoài đang ở tại Việt Nam
- Bản chứng thực thẻ căn cước của người bảo lãnh
- Bản chứng thực hộ khẩu của người bảo lãnh
- Bản chứng thực Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như: giấy khai sinh đối với trẻ em, bố mẹ, giấy đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận gia đình...
3. Visa thăm thân Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Theo quy định của luật xuất nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, visa thăm thân Việt Nam có thời hạn tối đa 12 tháng. Tuy nhiên, thời hạn visa thăm thân Việt Nam sẽ ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
4. Nộp hồ sơ xin visa thăm thân Việt Nam ở đâu?
Cách xin visa thăm thân Việt Nam như thế nào sẽ phụ thuộc vào việc bạn xin loại visa này ở Việt Nam hay ở nước ngoài.
- Nếu xin tại Việt Nam: bạn sẽ cần xin tại Cục quản lý Xuất nhập cảnh Việt Nam,
- ●Nếu xin tại nước ngoài: Bạn có thể xin tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc tại cửa khẩu khi nhập cảnh.
5. Thủ tục xin visa thăm thân cho người nước ngoài đang ở Việt Nam hoặc đang ở nước ngoài
Để bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, người nộp hồ sơ thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Truy cập cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam
- Bước 2: Nhập thông tin mẫu Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ( Mẫu NA3) và nhận mã hồ sơ điện tử.
- Bước 3: In đơn bảo lãnh thân nhân người nước ngoài, sau đó xin xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Bước 4: Nộp đơn bảo lãnh thân nhân người nước ngoài (đã có xác nhận) kèm Hồ sơ yêu cầu như trên. bảo sao giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú của người bảo lãnh tại Việt Nam và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
- Bước 5: Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ bằng mã hồ sơ điện tử được cấp ở bước 1.
- Bước 6: Nhận kết quả xin bảo lãnh người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo giấy biên nhận.
6. Lời kết
Trên đây, HTDNV Group đã cung cấp cho các bạn những thông tin về "Hồ sơ xin Visa diện thăm thân" .
Vì giới hạn bài viết nên không thể giải thích hết những băn khoăn của khách hàng. Nếu quý doanh nghiệp có những thắc mắc cần được giải đáp chi tiết, xin vui lòng liên hệ hotline của HTDNV Group 0909 206 247 để được tư vấn.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất: