• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Thẻ tạm trú là “cứu tinh” của nhiều người ngoại quốc khi có nhu cầu đến Việt Nam lưu trú. Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú sẽ có trong tay nhiều quyền lợi. Trong khoảng thời gian đó người nước ngoài có thể thực hiện các hoạt động cá nhân hoặc công việc theo mục đích của loại thẻ tạm trú được cấp và xuất nhập cảnh theo quy định.

Vậy thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Và điều kiện và thủ tục để xin thẻ tạm trú là gì? Hãy theo dõi nội dung dưới đây, HTDNV Group sẽ giúp các bạn giải đáp các thắc mắc này nhé!

 

1. Thẻ tạm trú là gì?

Tại Điều 3 Luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam có quy định: “Thẻ tạm trú (temporary residence card) là loại giấy tờ do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan thẩm quyền của Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài”.

Người có thẻ tạm trú được phép cư trú dài hạn tại Việt Nam từ 01 đến 05 năm. Thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa (thị thực). Người sở hữu thẻ tạm trú được miễn visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú. Nếu visa giới hạn về số lần nhập cảnh cũng như thời hạn lưu trú thì thẻ tạm trú cho phép người nước ngoài cư trú dài hơn.

2. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam

Ký hiệu thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú

Cấp cho người của tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, nhân viên tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và thân nhân (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi) và người giúp việc đi cùng.

NG3

Tối đa 5 năm

Cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng, Quốc Hội, Chính phủ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, các cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, HĐND, UBND cấp tỉnh.

LV1

Tối đa 5 năm

Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).

LV2

Tối đa 5 năm

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

LS

Tối đa 5 năm

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện tổ chức ngoài tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư.

ĐT1

Tối đa 10 năm

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư.

ĐT2

Tối đa 2 năm

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn đầu tư từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng hoặc hoặc đầu tư vào những ngành nghề/địa bàn được ưu đãi đầu tư.

ĐT3

Tối đa 3 năm

Cấp cho chuyên gia, người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

LĐ1

Tối đa 2 năm

Cấp cho chuyên gia, người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

LĐ2

Tối đa 2 năm

Cấp cho người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN1

Tối đa 3 năm

Cấp cho người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức kinh tế, văn hóa của nước ngoài tại Việt Nam.

NN2

Tối đa 3 năm

Cấp cho sinh viên, nghiên cứu sinh người nước ngoài học tập tại Việt Nam.

DH

Tối đa 5 năm

Cấp cho người nước ngoài là phóng viên, nhà báo thường trú tại Việt Nam.

PV1

Tối đa 2 năm

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2;

Cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

TT

Tối đa 3 năm

 

Lưu ý: 

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài có vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng thì không được cấp thẻ tạm trú và không được miễn giấy phép lao động mà chỉ được cấp visa đầu tư có ký hiệu ĐT4.
  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày
  • Người có thẻ tạm trú sau khi hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.

3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

a) Điều kiện để được xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam

Hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).

Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.

b) Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

4. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

Tên hồ sơ

Mẫu

Số lượng

Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân

7-Mẫu NA6.doc
NA7.doc

01 bản chính

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;

NA8.pdf

01 bản chính

Hộ chiếu

 

01 bản chính

Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

 

01 bản chính

02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời)

 

02 bản chính

 

 

                  

     Mẫu NA6         

 

   

        Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú

 

Lưu ý: Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Cơ quan cấp: Phòng quản lý xuất nhập cảnh

c) Thời gian giải quyết

  • Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Trực tuyến (online): Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Dịch vụ bưu chính: Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

d) Lệ phí

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
  • Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

 

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài

5. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

 Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.

+ Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả.

+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.

 + Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).

 

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

 

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

social