ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT 2024
Trong thời kỳ hộp nhập quốc tế, nhiều người nước ngoài đã lựa chọn Việt Nam trở thành thị trường đầu tư. Được đánh giá là quốc gia có nền chính trị ổn định và có mức độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đang trở thành địa điểm hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Chính vì vậy, người nước ngoài muốn về Việt Nam đầu tư thì phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư của các nhà đầu tư. Tuy nhiên, đây là một lĩnh vực có điều kiện để được chấp thuận chủ trương đầu tư. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của HTDNV Group để tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục cho người nước ngoài về Việt Nam đầu tư.
1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư (Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020).
2. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Có quốc tịch (đối với nhà đầu tư cá nhân) hoặc trụ sở chính (đối với nhà đầu tư là tổ chức) tại quốc gia là thành viên của WTO.
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư, địa điểm đặt trụ sở công ty phù hợp với mục tiêu, dự định kinh doanh.
- Không đăng ký những ngành nghề bị cấm đầu tư và chỉ được đăng ký những ngành nghề mà Việt Nam đã cam kết mở của thị trường khi gia nhập WTO.
- Phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án và chứng minh được năng lực tài chính.
3. Các hình thức cá nhân, tổ chức đầu tư kinh doanh, mở công ty tại Việt Nam
a) Theo hình thức nhà đầu tư góp vốn thành lập doanh nghiệp mới
- Theo quy định, nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn ngay từ quá trình thành lập công ty tại Việt Nam. Việc đóng góp vốn phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động cụ thể
b) Theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
- Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty tại Việt Nam sau khi công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tùy theo lĩnh vực hoạt động cụ thể, họ có thể đóng góp từ thấp hơn hoặc bằng 100% vốn vào công ty Việt Nam. Để thực hiện, nhà đầu tư nước cần hoàn tất thủ tục mua phần vốn góp hoặc mua cổ phần của công ty Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam sẽ trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Điều kiện đối với hình thức mua cổ phần hoặc vốn góp: Căn cứ Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Đáp ứng điều kiện về việc tiếp cận thị trường theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn, biên giới, đảo hay xã, phường, thị trấn ven biển.
- Điều kiện về chủ thể, quốc tịch:
- Chủ thể đầu tư có thể là cá nhân trên 18 tuổi hoặc tổ chức, doanh nghiệp có quốc tịch của thành viên WTO hoặc quốc tịch của nơi có ký điều ước song phương liên quan đến việc đầu tư với nước Việt Nam.
- Hiện nay, pháp luật không quy định về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài, tức là bất kỳ quốc gia nào cũng có thể đầu tư vào Việt Nam nếu tuân thủ các quy định pháp luật và được phê duyệt.
- Điều kiện về năng lực tài chính:
- Nhà đầu tư đảm bảo phải có đủ năng lực về tài chính, cần phải chứng minh năng lực tài chính khi đầu tư vào Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài cần tiến hành thẩm định và tuân theo các quy định liên quan điều chỉnh lĩnh vực họ lựa chọn để đáp ứng các yêu cầu về tài chính cần thiết trước khi thực hiện đầu tư.
- Điều kiện về trụ sở của doanh nghiệp, địa điểm thực hiện dự án:
- Nhà đầu tư phải có địa điểm thực hiện dự án tại Việt Nam, được thể hiện bởi hợp đồng thuê và các giấy tờ hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và nơi thực hiện dự án.
- Điều kiện về năng lực:
- Nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định.
4. Cá nhân, tổ chức thành lập công ty tại Việt Nam theo diện thành lập mới xin chứng nhận đầu tư (hay còn gọi là Đầu tư trực tiếp)
Bước 1: Hồ sơ cần chuẩn bị xin giấy chứng nhận đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Hợp đồng thuê nhà/ văn phòng để thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam (trường hợp góp vốn chung với người Việt Nam);
- Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài tương đương hoặc nhiều hơn với số tiền đầu tư. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật, công chứng sang tiếng Việt;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cần bổ sung thêm:
- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần bổ sung thêm:
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài;
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp cho tổ chức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Báo cáo tài chính trong vòng 2 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày)
Bước 2: Trình tự thực hiện
- Nộp hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ;
- Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư ra thông báo hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ nộp lại.
Bước 3: Sau khi có Giấy chứng nhận đầu tư chủ đầu tư thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư.
- Điều lệ của công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông tuỳ từng loại hình doanh nghiệp.
- Nếu là cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp (bản sao).
- Nếu là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập/tài liệu tương đương của tổ chức và văn bản uỷ quyền; Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện (bản sao).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài liệu tương đương đã được hợp pháp hóa lãnh sự của thành viên là tổ chức nước ngoài (bản sao).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan thẩm quyền cấp.
Bước 4: Sau khi có kết quả từ Sở kế hoạch Doanh nghiệp chuẩn bị các thủ tục sau để hoàn thiện Công ty
- Khắc dấu tròn cho công ty
- Dán biển hiệu địa chỉ công ty
- Đăng ký tài khoản ngân hàng cho Công ty
- Đăng ký phát hành hóa đơn điện tử
- Đăng ký sử dụng chữ ký số
- Lập tờ khai môn bài
- Kê khai hồ sơ thuế ban đầu cho công ty
5. Thành lập công ty đầu tư theo diện chuyển nhượng/mua vốn góp công ty tại Việt Nam (hay còn gọi là đầu tư gián tiếp)
Bước 1: Hồ sơ cẩn chuẩn bị
- Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin chi tiết về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư quốc tế đề xuất góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung cần bao gồm cả tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp.
- Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của nhà đầu tư cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao của giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý.
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần.
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Thông báo xác nhận việc đáp ứng đủ điều kiện cho việc góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào doanh nghiệp tại Việt Nam
Bước 3: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần
- Khi nhà đầu tư nước ngoài quyết định đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Việc chuyển gói đầu tư của nhà đầu tư qua tài khoản này được thực hiện theo quy định. Ngoài ra, việc chuyển nhượng vốn của các thành viên và cổ đông cần tuân theo các quy định về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng).
Bước 4: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi hoàn tất quá trình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty sẽ thực hiện các bước thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc này bao gồm cập nhật thông tin về việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan chức năng. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có).
- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Công ty TNHH liên quan đến nội dung thay đổi (nếu có).
- Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ liên quan.
- Danh sách các thành viên hoặc cổ đông nước ngoài tham gia góp vốn.
- Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Quy trình thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà công ty có trụ sở chính đặt tại.
Bước 5: Khắc dấu, làm biển hiệu
Bước 6: Đăng ký mở tài khoản giao dịch và tài khoản đầu tư
Bước 7: Đăng ký token, hóa đơn điện tử, đăng ký hồ sơ kê khai thuế
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Điều kiện, thủ tục người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết cùng chủ đề: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam