ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ XIN CẤP THẺ APEC MỚI NHẤT
Thẻ đi lại của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card viết tắt ABTC) là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước và vùng lãnh thổ tham gia Chương trình thẻ đi lại của doanh nhân APEC cấp cho doanh nhân của mình để tạo thuận lợi cho việc đi lại thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ; tham dự các hội nghị, hội thảo và các mục đích kinh tế khác tại các nước và vùng lãnh thổ thuộc APEC tham gia Chương trình. Người mang thẻ ABTC, khi nhập cảnh, xuất cảnh các nước và vùng lãnh thổ có tên ghi trong thẻ thì không cần phải có thị thực của các nước và vùng lãnh thổ đó.
Căn cứ pháp lý:
- Luật 49/2019/QH14
- Thông tư 25/2021/TT-BTC
- Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg
1. Điều kiện xin thẻ APEC (ABTC)
- Doanh nhân làm thẻ APEC phải là người từ 18 tuổi trở lên; không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Hộ chiếu của doanh nhân xin cấp thẻ APEC còn thời hạn ít nhất trên 12 tháng.
- Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
- Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp được thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ và tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ tại doanh nghiệp đang làm việc.
- Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
- Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có hoạt động từ 06 (sáu) tháng trở lên.
- Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội.
2. Đối tượng được cấp thẻ APEC (ABTC):
a) Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước:
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty trực thuộc Thủ tướng Chính phủ
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam; Giám đốc, Phó giám đốc Ngân hàng Việt Nam hoặc Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh Ngân hàng Việt Nam;
- Kế toán trưởng hoặc Trưởng/Phó phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, ngân hàng, chi nhánh Ngân hàng Việt Nam trở lên.
b) Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giữ các chức vụ sau:
- Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Giám đốc, Phó giám đốc các doanh nghiệp; kế toán trưởng hoặc người có chức danh Trưởng phòng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn; Chủ tịch ban quản trị hợp tác xã, Chủ nhiệm hợp tác xã.
3. Các nước sẽ được di chuyển khi sử dung thẻ APEC (ABTC)
- Thẻ APEC - người sở hữu thẻ này có thể được miễn visa vào 19 nước thuộc khối APEC, trừ Mỹ và Canada. Cụ thể như sau:
STT | QUỐC GIA | THỜI HẠN LƯU TRÚ |
1 | Úc (Australia – AUS) | 90 ngày |
2 | Chilê (Chile – CHL) | 90 ngày |
3 | New Zealand – NZL | 90 ngày |
4 | Trung Quốc (China – CHN) | 60 ngày |
5 | Hồng Kông (Hong Kong – HKG) | 60 ngày |
6 | Nhật Bản (Japan – JPN) | 90 ngày |
7 | Hàn Quốc (Korea – KOR) | 90 ngày |
8 | Đài Loan (Chinese Taipei – TWN): | 90 ngày |
9 | Chilê (Chile – CHL) | 90 ngày |
10 | New Zealand – NZL | 90 ngày |
11 | Trung Quốc (China – CHN) | 60 ngày |
12 | Hồng Kông (Hong Kong – HKG) | 60 ngày |
13 | Nhật Bản (Japan – JPN) | 90 ngày |
14 | Hàn Quốc (Korea – KOR) | 90 ngày |
15 | Đài Loan (Chinese Taipei – TWN) | 90 ngày |
16 | Thái Lan (Thailand – THA) | 90 ngày |
17 | Malaysia – MYS | 60 ngày |
18 | Indonesia – IDN: thời gian lưu trú bằng thẻ APEC: 60 ngày | 60 ngày |
19 | Nga (Russia – RUS) | 90 ngày |
20 | Singapore – SGP | 60 ngày |
21 | Philippines – PHL | 59 ngày |
22 | Brunây (Brunei Daussalam – BRN) | 90 ngày |
23 | Papua Niu Ghinê (Papua New Guinea – PNG): | 60 ngày |
24 | Pêru (Peru – PER): | 90 ngày |
25 | Mêxicô (Mexico – MEX): | 90 ngày |
26 | Việt Nam (VietNam – VNM): | 60 ngày |
4. Thẻ APEC có thời hạn bao lâu?
- Theo quy định về cấp thẻ APEC mới nhất, thì thẻ APEC có thời giá trị sử dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.
5. Thủ tục xin văn bản cho phép sử dụng thẻ APEC (ABTC) tại Sở kế hoạch và Đầu tư
5.1 Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp: Có nhu cầu cấp thẻ Apec thì nộp 02 bộ hồ sơ tại Sở KHĐT:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kí tên và đóng dấu (theo mẫu);
- Hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ chứng nhận đầu tư (chứng thực mới nhất);
- Hộ chiếu Bản gốc và 3 bản sao (chứng thực mới nhất) tất cả các mặt có nội dung.
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ, Biên bản họp bổ nhiệm chức vụ trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ;
- Giấy xác nhận bảo hiểm xã hộ (theo mẫu);
- Bản sao Hợp đồng lao động (Hợp đồng lao động không xác định thời hạn trên 1 năm đảm nhiệm chức vụ);
5.2 Đối với cán bộ viên chức, hồ sơ xin phép sử dụng thẻ APEC sẽ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của Bộ, Sở, ban, ngành.
- Bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi tham gia các hoạt động của APEC.
- Bản sao có chứng thực Hộ chiếu cá nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC.
5.3 Nộp hồ sơ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Ngoại vụ (đối với các doanh nghiệp khác không nằm trong những trường hợp bên dưới).
- Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghiệp – khu chế xuất).
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Công nghệ cao).
- Ban Quản lý Khu Đô thị (đối với doanh nhân của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu Đô thị đặc biệt).
6. Thủ tục xin cấp thẻ APEC tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh sau khi xin chấp thuận tại Sở kế hoạch và Đầu tư
- 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân.
- 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền:
+ Văn bản của Thủ tướng Chính phủ (nếu là doanh nhân do Thủ tướng bổ nhiệm chức vụ hoặc trực tiếp quản lý),
+ Văn bản của Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ (nếu là doanh nhân do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do cơ quan cấp Bộ ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý),
+ Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu là doanh nhân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm chức vụ hoặc là doanh nhân làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục làm thẻ APEC
- Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
8. Thời hạn giải quyết thủ tục làm thẻ APEC
- 21 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
9. Nhận thẻ APEC
- Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấp phép xuất nhập cảnh cho người đến nhận kết quả
Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ ABTC, doanh nhân phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên khác thay mặt doanh nhân nộp hồ sơ và nhận thẻ thì cán bộ, nhân viên đó phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của mình và hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ ABTC.
- Khi đó, nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, nhân viên tiếp nhận sẽ viết biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí. Cán bộ thu phí sẽ viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, thì người nộp đơn sẽ được hướng dẫn bổ sung
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Thủ tục xin cấp thẻ Apec". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Bài viết liên quan:
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói tại TP HCM
Người nước ngoài về Việt Nam đầu tư cần làm những thủ tục, hồ sơ gì để đúng pháp luật