• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN CẦU LÔNG

Cầu lông từ lâu đã là bộ môn thể thao vô cùng phổ biến và được ưa chuộng không chỉ ở Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Hiện tại cho dù lớn hay nhỏ, già hay trẻ đều đã từng nghe qua hoặc tiếp xúc với bộ môn thể thao này bởi nó dễ chơi và đem tới cho bạn rất nhiều lợi ích về sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Từ đó, cầu lông đã trở thành bộ môn thể thao yêu thích của nhiều người.

 Do đó, việc kinh doanh hoạt động thể thao môn cầu lông đã được mở rộng và phát triển trên thị trường. Vậy để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn cầu lông cần những hồ sơ, thủ tục gì? Hãy cùng tìm hiểu với bài viết dưới đây của HTDNV Group nhé!

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  • Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  • Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  • Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.

2. Điều kiện kinh doanh môn cầu lông

2.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

a) Mặt sân cầu lông:

  • Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;
  • Mặt sân phẳng, không trơn trượt.

b) Kích thước sân:

  • Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
  • Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
  • Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm.;
  • Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
  • Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.

c) Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.

d) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.

đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux.

e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.

g) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.

2.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

  • Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục 2.1 nêu trên.

a) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.

b) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh môn cầu lông

3.1 Đăng ký hộ kinh doanh.

  • Bước 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
    • Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
    • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
    • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
    • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
  • Bước 2. Nộp hồ sơ
    • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại  Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.

Bước 3. Kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

3.2  Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:

a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
  • Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.

e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
  • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

f) Các bước cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh

4. Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

a) Hồ sơ chuẩn bị

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  • Phương án chữa cháy.

b) Cơ quan cấp

  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
  • Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

c) Thời gian giải quyết

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh môn cầu lông

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

  •  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

b) Cơ quan cấp

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.

c) Thời gian nộp

  • 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Lệ phí:

  • Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh môn cầu lông"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễ phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

Mở trung tâm kinh doanh cầu lông có cần đăng ký kinh doanh hay không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 

Dịch vụ trọn gói xin giấy phép kinh doanh môn Billiards snooker. Hướng dẫn chi tiết các thủ tục 

Để kinh doanh dịch vụ quán Bar, Pub thì cần xin giấy phép gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Kinh doanh Golf 3D trong nhà và Golf ngoài trời cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024

Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị mất thì có được cấp lại không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Để được cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới thì cần những thủ tục gì? Dịch vụ cấp trọn gói, uy tín

Điều kiện để kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô là gì? Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép trọn gói, giá rẻ

Để mở trung tâm sát hạch lái xe thì cần những điều kiện gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục uy tín, trọn gói tại TP HCM

Xin giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG thì cần những thủ tục gì? Hướng dẫn chi tiết

Thủ tục mở hộ kinh doanh gas nhỏ lẻ, dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói uy tín trên cả nước

 

 
social