• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ

Ngày nay nhu cầu học lái xe ô tô ngày càng tăng, đó là lý do ngày càng nhiều công ty đào tạo lái xe ra đời ngày càng nhiều. Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô xe phải được cấp Giấy phép đào tạo lái xe do Sở Giao thông vận tải cấp. Vậy Thành lập công ty Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô cần có những thủ tục giấy tờ gì? Hãy cùng HTDNV Group giải đáp các thắc mắc của bạn qua bài viết sau đây.

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 138/2018/NĐ-CPsửa đổi Nghị định 65/2016/NĐ-CP;
  • Thông tư 13/2014/TT-BQP;

2. Điều Kiện Của Cơ Sở Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

2.1 Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật

  • Hệ thống phòng học chuyên môn.
  • Bao gồm các phòng học lý thuyết và phòng học thực hành, bảo đảm số lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn phù hợp với quy mô đào tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
  • Cơ sở đào tạo lái xe ô tô với lưu lượng 500 học viên trở lên phải có ít nhất 02 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 02 phòng học Kỹ thuật lái xe;
    Với lưu lượng 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 03 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ và 03 phòng học Kỹ thuật lái xe.
  • Phòng học Pháp luật giao thông đường bộ:

Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, máy chiếu),
Tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ,
Sa hình.

  • Phòng học Kỹ thuật lái xe:

Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (băng đĩa, đèn chiếu…);
Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái…);
Có xe ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt);
Có thiết bị mô phòng để đào tạo lái xe;

  • Phòng học Nghiệp vụ vận tải:

Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành khách;
Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.

  • Phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa:

Có hệ thống thông gió và chiếu sáng, bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
Có nền nhà không rạn nứt, không trơn trượt;
Có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa;
Có tổng thành động cơ hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;
Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập;

a) Xe tập lái

  • Có xe tập lái các hạng được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái;
    Trường hợp cơ sở đào tạo có dịch vụ sát hạch lái xe, căn cứ thời gian sử dụng xe sát hạch vào mục đích sát hạch, được phép sử dụng xe sát hạch để vừa thực hiện sát hạch lái xe, vừa đào tạo lái xe nhưng số lượng xe sát hạch dùng để tính lưu lượng đào tạo không quá 50% số xe sát hạch sử dụng để dạy lái;
  • Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe.
    Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E;
    Xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo.
    Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
  • Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;

b) Sân tập lái xe

  • Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe theo quy định;
  • Sân tập lái xe ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo;
    Kích thước các hình tập lái phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng;
  • Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước;
    Bề mặt các làn đường và hình tập lái được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn kẻ đường;
    Hình các bài tập lái xe ô tô phải được bó vỉa;
  • Có nhà chờ, có ghế ngồi cho học viên học thực hành;
  • Diện tích tối thiểu của sân tập lái:

Hạng B1 và B2 là 8.000 m2;
Hạng B1, B2 và C là 10.000 m2;
Hạng B1, B2, C, D, E và F là 14.000 m2.

2.4 Điều kiện về giáo viên

a) Điều kiện chung

  • Có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn sau:
  • Có phẩm chất, đạo đức tốt;
  • Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ;
  • Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
  • Có lý lịch rõ ràng;
  • Đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ sư phạm theo quy định;
  • Số lượng giáo viên cơ hữu phải đảm bảo 50% trên tổng số giáo viên của cơ sở đào tạo;
  • Đảm bảo có ít nhất 01 giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái;

b) Điều kiện giáo viên dạy lý thuyết

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên;
  • Trình độ A về tin học trở lên;
  • Giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;

c) Điều kiện giáo viên dạy thực hành

  • Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
  • Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
  • Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
    Giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;

Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

3. Thủ Tục Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

a) Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân);
    Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

b) Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

c) Thời gian giải quyết: Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

4. Thủ Tục Kinh Doanh Dịch Vụ Đào Tạo Lái Xe Ô Tô

a)  Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe kèm theo tờ trình về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái xe (theo mẫu quy định tại Phụ lục X Nghị định 65/2016 / NĐ-CP);
  • Quyết định thành lập cơ sở GDNN của cấp có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
  • Chứng chỉ giáo viên dạy lái xe (bản sao để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)
  • Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

b) Nơi nộp hồ sơ

  • Tổng cục Đường cao tốc Việt Nam:
    Cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho các cơ sở đào tạo trực thuộc trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao.
  • Sở Giao thông vận tải:
    Cấp giấy phép lái xe tại các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

c) Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ tổ chức kiểm tra và cấp Giấy phép lái xe cho cơ sở đào tạo.
Trong trường hợp bị từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

5. Thủ Tục Cấp Giấy Phép Đào Tạo Lái Xe

a) Hồ sơ bao gồm:

  • Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định
  • Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)

b) Nơi nộp hồ sơ

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
    Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo thuộc cơ quan Trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
  • Sở Giao thông vận tải:
    Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.

c) Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy phép đào tạo lái xe ô tô

 

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

 


Bài viết liên quan:

Điều kiện để kinh doanh môn thể dục thẩm mỹ là gì? Trình tự hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024

Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bóng rổ quy mô nhỏ uy tín, trọn gói

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp phép kinh doanh môn mô tô nước trên biển theo quy định mới nhất

Dịch vụ trọn gói xin giấy phép kinh doanh môn Billiards snooker. Hướng dẫn chi tiết các thủ tục 

Để kinh doanh dịch vụ quán Bar, Pub thì cần xin giấy phép gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Kinh doanh Golf 3D trong nhà và Golf ngoài trời cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024

Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ, thủ tục kinh doanh dịch vụ dạy khiêu vũ uy tín, giá rẻ 2024

Giấy phép kinh doanh vận tải ô tô bị mất thì có được cấp lại không? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ

Để được cấp lại giấy phép vận tải qua biên giới thì cần những thủ tục gì? Dịch vụ cấp trọn gói, uy tín

Điều kiện, hồ sơ cấp lại Giấy phép lái xe bị mất. Dịch vụ thủ tục trọn gói theo quy định mới nhất 2024

social