• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN BÓNG RỔ

Bóng rổ là một môn thể thao đồng đội tuyệt vời không chỉ giúp chúng ta giảm mệt mỏi, căng thẳng sau những giờ học, giờ làm mà nó còn mang lại rất nhiều lợi ích lớn về thể chất, nhận thức và xã hội. Vì vậy hoạt động thể thao môn bóng rổ ngày càng phổ biến và nhu cầu kinh doanh hoạt động lĩnh vực này cũng bắt đầu tăng cao. Do đó nhiều người sẽ thắc mắc không biết để đăng ký kinh doanh hoạt động này thì cần những thủ tục nào? Trong bài viết dưới đây, HTDNV Group sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc trên nhé!

1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  • Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
  • Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
  • Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.

2. Điều kiện đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng rổ

a) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

Sân bóng rổ

  • Sân bóng rổ có chiều dài ít nhất là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
  • Mặt sân bóng rổ phẳng, cứng, không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
  • Đối với sân bóng rổ ngoài trời, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân cách đường biên dọc của sân ít nhất là 2m và cách đường biên ngang của sân ít nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công trình công cộng hoặc đường giao thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân bóng rổ cao ít nhất là 3m;
  • Đối với sân bóng rổ trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m; tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.

Bộ cột rổ

  • Cột và vành rổ được làm bằng kim loại;
  • Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng gỗ;
  • Lưới rổ được làm bằng sợi nylon;
  • Khoảng cách tính từ mép trên của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng đứng là 3,050m đối với người tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người tập từ 12 tuổi trở xuống.

Quả bóng rổ

  • Quả bóng rổ phải được sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu bóng rổ;
  • Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 (một) quả bóng rổ.

Độ chiếu sáng bảo đảm trên sân ít nhất là 300 lux.

Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có nơi thay đồ, cất giữ đồ và có khu vệ sinh.

Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; trang phục, trang thiết bị khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn trong tập luyện.

b) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2, 4, 5 và điểm a mục 3 phần (1) nêu trên.
  • Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
  • Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.

c) Mật độ hướng dẫn tập luyện

  • Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
  • Mật độ tập luyện được bảo đảm ít nhất 10 m2/người.

d) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh môn bóng rổ

3.1 Đăng ký hộ kinh doanh.

  • Bước 1: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau:
    • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mượn nhà hoặc sổ đỏ đối với trường hợp chủ hộ đứng tên địa chỉ hộ kinh doanh (không cần công chứng).
    • Trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn đăng ký hộ kinh doanh thì cần thêm các giấy tờ sau:
    • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hộ gia đình;
    • Bản sao hợp lệ biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh;
    • Bản sao hợp lệ văn bản ủy quyền của các thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh;
    • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có);
    • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề (nếu có).
  • Bước 2. Nộp hồ sơ
    • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, bạn có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại  Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Cách 2. Nộp online qua trang dịch vụ công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố.

Tuy nhiên, không phải ở tỉnh nào khách hàng cũng có thể nộp hồ sơ theo cả 2 cách, ví dụ như ở Hà Nội, chỉ nhận nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng. Do đó, khách hàng cần tìm hiểu kỹ cách thức nộp hồ sơ phù hợp để tránh mất thời gian.

Bước 3. Kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong vòng 3 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Khi đó, hộ kinh doanh tiến hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

3.2  Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp chuẩn bị các thông tin như sau:

a) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên (MTV)

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên;
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ sở hữu là cá nhân và người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với chủ sở hữu là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.

b) Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên, của người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.

c) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

d) Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

  • Tiếp theo, bạn mang hồ sơ đã chuẩn bị đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thường sẽ là sở kế hoạch đầu tư của tỉnh hay thành phố.
  • Đối tượng đi nộp hồ sơ: với việc nộp hồ sơ thì luật có quy định phải là chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến nộp trực tiếp nếu trường hợp người nộp là người khác thì phải được chủ sở hữu doanh nghiệp,hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho đi nộp. Đối với người được ủy quyền thì phải mang theo giấy ủy quyền hợp lệ và giấy tờ cá nhân như chứng minh nhân dân.

e) Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi nhận hồ sơ thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Nều như hồ sơ của doanh nghiệp còn thiếu hay không đạt yêu cầu thì cơ quan đăng ký sẽ thông báo ngay cho doanh nghiệp để sửa chữa và bổ sung kịp thời.
  • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

f) Các bước cần làm sau khi có giấy phép kinh doanh

4. Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

a) Hồ sơ chuẩn bị

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  • Phương án chữa cháy.

b) Cơ quan cấp

  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
  • Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

c) Thời gian

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng rổ

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

  •  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
  • Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
  • Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

b) Cơ quan cấp

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.

c) Thời gian nộp

  • 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Lệ phí:

  • Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh môn bóng rổ"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

 


Bài viết liên quan:

Điều kiện để kinh doanh môn thể dục thẩm mỹ là gì? Trình tự hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 2024

Dịch vụ thành lập, điều kiện hồ sơ xin giấy phép kinh doanh bóng rổ quy mô nhỏ uy tín, trọn gói

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp phép kinh doanh môn mô tô nước trên biển theo quy định mới nhất

Dịch vụ thành lập, thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh doanh môn võ Cổ truyền, Vovinam uy tín, trọn gói giá rẻ

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì cần những hồ sơ, thủ tục gì? Hướng dẫn chi tiết dịch vụ làm trọn gói

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói tại TP HCM

Để kinh doanh môn pickle ball thì cần những điều kiện gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục trọn gói, giá rẻ 

Kinh doanh dịch vụ vũ trường có cần xin giấy phép an ninh trật tự không? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chi tiết 

Để mở trung tâm sát hạch lái xe thì cần những điều kiện gì? Dịch vụ hồ sơ, thủ tục uy tín, trọn gói tại TP HCM

Xin giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG thì cần những thủ tục gì? Hướng dẫn chi tiết

 
social