• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

ĐỂ XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU THÌ CẦN NHỮNG HỒ SƠ, THỦ TỤC GÌ?

Việt Nam và tất cả các nước trên thế giới đều rất quan tâm đến xăng dầu. Xăng dùng chủ yếu cho các phương tiện giao thông hạng nhẹ: mô tô, xe máy, ô tô, … Mặt hàng này liên quan đến nhu cầu hàng ngày của đông đảo người dân quan tâm. Vì vậy nhiều nhà đầu tư đã lựa chọn kinh doanh lĩnh vực xăng dầu.

Xăng dầu là mặt hàng nguy cơ cháy nổ cao, khó phân biệt được chất lượng bằng mắt thường, vì vậy, nó là mặt hàng kinh doanh có điều kiện. Do đó để kinh doanh xăng dầu cần chuẩn bị những hồ sơ, thủ tục như thế nào? Trong bài viết dưới đây, HTDNV Group sẽ giúp các bạn giải đáp thắc mắc trên nhé!

 

1. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 83/2014/NĐ-CP Số: 83/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 38/2014/TT-BCT Số: 38/2014/TT-BCT
  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP Số: 08/2018/NĐ-CP
  • 168/2016/TT-BTC Số: 168/2016/TT-BTC
  • Nghị định 95/2021/NĐ-CP Số: 95/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 120/2021/TT-BTC Số: 120/2021/TT-BTC
  • Thông tư 17/2021/TT-BCT Số: 17/2021/TT-BCT

2. Điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.
  • Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83/2014/NĐ-CP  (được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP).
  • Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh bán lẻ xăng dầu

3.1 Đăng ký kinh doanh

Mô hình

Hồ sơ cần chuẩn bị

Cơ quan cấp

Thời gian có giấy phép

Thành lập hộ kinh doanh

  • Bản sao y công chứng CCCD người đứng tên trên giấy phép
  • Tờ khai đăng ký Hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 TT 02.2023 BKHDT)
  • Giấy ủy quyền (nếu thuê HTDNV soạn hồ sơ)

UBND Quận/Huyện nơi đăng ký kinh doanh

03 – 05 ngày làm việc

Thành lập công ty

  • Điều lệ công ty;
  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên (công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên);
  • Danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần);
  • CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật, các thành viên, người ủy quyền nộp hồ sơ (bản sao công chứng không quá 6 tháng);
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh/Thành kinh doanh

03 – 05 ngày làm việc

 

Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp

 

3.2 Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

a) Hồ sơ chuẩn bị

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  • Phương án chữa cháy.

b) Cơ quan cấp

  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
  • Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.

c) Thời gian giải quyết

Thời hạn giải quyết thủ tục xin giấy phép PCCC từ 5 - 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp không cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

 

Biên bản kiểm tra PCCC

4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu

a) Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9- tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
  • Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
  • Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP;
  • Bản sao văn bản xác nhận cung cấp hàng cho các cửa hàng xăng dầu của thương nhân cung cấp;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

 

Mẫu số 9 - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh bán lẻ xăng dầu

 Lưu ý:  

  • Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP và khoản 20 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Sở Công Thương trước ít nhất ba mươi (30) ngày làm việc, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
  • Trường hợp cửa hàng xăng dầu không xây mới hoặc cải tạo mở rộng, hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận khi hết hiệu lực thi hành không bao gồm tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

b) Cơ quan cấp: Sở Công Thương

c) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

d) Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp đến Sở Công Thương. 
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của các thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định, cấp Biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại xử lý. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. 
Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 
Bước 4: Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Phòng Quản lý Thương mại chuyển kết quả đã giải quyết cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương để trả cho Thương nhân theo thời gian quy định. Trường hợp Thương nhân có yêu cầu gửi trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương nhận kết quả phối hợp với dịch vụ bưu chính để chuyển phát theo yêu cầu.

 

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ xăng dầu

 

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép kinh doanh bán lẻ xăng dầu"Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉

Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉

Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉

Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉

Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉

Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉

Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

 

HTDNV GROUP - UY TÍN - TỐI ƯU - TIẾT KIỆM

social