THỦ TỤC KINH DOANH LÒNG SE ĐIẾU
Lòng se điếu là một món ăn vô cùng HOT trong thời gian gần đây. Vì vậy, mở quán nội tạng cụ thể là các loại lòng được đánh giá là ý tưởng không tồi và có thể thu được lợi nhuận cao. Thời gian qua, nhiều quán ăn quảng cáo món lòng se điếu là hành vi gian lận thương mại, mục đích để tăng giá bán và tăng lợi nhuận. Thực tế, món lòng se điếu rất hiếm và khó tìm trên thị trường. Trong bài viết này, HTDNV Group sẽ chia sẻ tới bạn đọc thủ tục mở quán kinh doanh lòng se điếu.
1. Lòng se điếu là gì? |
Lòng se điếu là một dạng của lòng non lợn, có thành lòng dày và mặt bên trong tạo thành nhiều nếp gấp. Khi ăn, loại lòng này sẽ mang đến cảm giác dai giòn và ngọt khác biệt chứ không không gây cảm giác ngấy như lòng non thông thường.
Theo đó, hình dáng của lòng xe điếu tựa như cái ống se điếu bát hút thuốc lào lâu năm bị đặc lại trong ống. Lòng xe điếu được đánh giá là loại lòng ngon, tuyệt phẩm, được nhiều người mê lòng ưa chuộng, khi ăn sẽ cảm nhận được độ giòn, cùng vị béo ngon mà không bị quá ngấy.
Lòng xe điếu (Lòng se điếu) cũng là một loại lòng non của con lợn, nhưng đây là một loại đột biến chỉ có ở những con lợn cái sống lâu năm và có thân hình ốm.
2. Nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm ra sao? |
Căn cứ theo Điều 3 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về nguyên tắc quản lý an toàn thực phẩm như sau:
- Bảo đảm an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.
- Quản lý an toàn thực phẩm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân sản xuất công bố áp dụng.
- Quản lý an toàn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực phẩm.
- Quản lý an toàn thực phẩm phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và phối hợp liên ngành.
- Quản lý an toàn thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
3. Hành vi nào bị cấm về an toàn thực phẩm? |
Căn cứ theo Điều 5 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định những hành vi bị cấm về an toàn thực phẩm như sau:
- Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho thực phẩm để chế biến thực phẩm.
- Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân, bị tiêu hủy để sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Sản xuất, kinh doanh:
- Thực phẩm vi phạm quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
- Thực phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Thực phẩm bị biến chất;
- Thực phẩm có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép;
- Thực phẩm có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm thực phẩm;
- Thịt hoặc sản phẩm được chế biến từ thịt chưa qua kiểm tra thú y hoặc đã qua kiểm tra nhưng không đạt yêu cầu;
- Thực phẩm không được phép sản xuất, kinh doanh để phòng, chống dịch bệnh;
- Thực phẩm chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy;
- Thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng.
- Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm thực phẩm, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để vận chuyển nguyên liệu thực phẩm, thực phẩm.
- Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm thực phẩm.
- Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố an toàn thực phẩm hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm.
- Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Quảng cáo thực phẩm sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng.
- Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh.
- Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, sản xuất, kinh doanh thức ăn đường phố.
4. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cơ sở sản xuất lòng se điếu |
a) Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
STT | Tên giấy tờ | Quy cách |
1 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | Bản chính |
2 | Điều lệ công ty | Bản chính |
3 | Danh sách cổ đông sáng lập (công ty cổ phần)/danh sách thành viên (công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên) | Bản chính |
4 | CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện pháp luật/ người đại diện theo ủy quyền/ người được ủy quyền thực hiện nộp hồ sơ | Sao y công chứng |
5 | Giấy ủy quyền (trường hợp người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ);
| Bản chính |
b) Nơi nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Tài chính tỉnh – nơi công ty đặt trụ chính để xin cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.
c) Thời gian giải quyết
Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc, tính từ lúc nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
5. Thủ tục xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cơ sở sản xuất lòng se điếu |
a) Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm; (Bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất; trang thiết bị; dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở)
- Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh
- Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm; hoặc quy trình bảo quản; phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất; trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất; kinh doanh thực phẩm
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
c) Thời gian và hiệu lực giấy phép VSATTP
- Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại cơ quan từ 20 – 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tham khảo thêm:
1. Xin giấy phép VSATTP cho sản phẩm mật ong nguyên chất
2. Thủ tục xin giấy phép ATTP cho sản phẩm rau, củ, quả tươi và sơ chế
3. Dịch vụ xin giấy phép ATTP cho sản phẩm thủy sản tươi sống và đông lạnh
4. Điều kiện được cấp giấy phép an toàn thực phẩm cho thực phẩm chức năng
6. Sử dụng lòng xe điếu không rõ nguồn gốc xuất xứ có bị phạt không? |
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 115/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
6.1 Vi phạm quy định về sử dụng nguyên liệu để sản xuất, chế biến, cung cấp thực phẩm
Phạt tiền từ 01 lần đến 02 lần giá trị sản phẩm vi phạm đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng nguyên liệu đã quá thời hạn sử dụng hoặc không có thời hạn sử dụng đối với nguyên liệu thuộc diện bắt buộc phải ghi thời hạn sử dụng;
b) Sử dụng nguyên liệu không rõ nguồn gốc, xuất xứ;
c) Sử dụng sản phẩm từ động vật, thực vật để sản xuất, chế biến thực phẩm mà không được kiểm tra vệ sinh thú y, kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy nguyên liệu, thực phẩm vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc thu hồi bản tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm vi phạm quy định tại các khoản 4 và 5 Điều này.
Cùng với đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP có quy định:
6.2 Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
1. Mức phạt tiền tối đa về an toàn thực phẩm là 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 7 Điều 11; các khoản 1 và 9 Điều 22; khoản 6 Điều 26 Nghị định này. Đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 22 và khoản 6 Điều 26 Nghị định này nếu áp dụng mức tiền phạt cao nhất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Xử lý vi phạm hành chính mà vẫn còn thấp hơn 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm thì mức phạt tối đa được áp dụng bằng 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm.
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này là mức phạt đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Cá nhân vi phạm quy định tại các khoản 1 và 5 Điều 4; khoản 6 Điều 5; khoản 5 Điều 6; khoản 6 Điều 9; khoản 7 Điều 11; Điều 18; Điều 19; điểm a khoản 3 Điều 20; khoản 1 Điều 21; các khoản 1 và 9 Điều 22; Điều 24; khoản 6 Điều 26 Nghị định này mức phạt tiền được giảm đi một nửa.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì nếu trường hợp tổ chức có hành vi sử dụng lòng xe điếu không rõ nguồn gốc xuất xứ có thể bị phạt tiền từ 01 lần đến 02 lần giá trị sản phẩm vi phạm và buộc tiêu hủy số lòng xe điếu không rõ nguồn gốc xuất xứ theo quy định.
Trong đó, nếu trường hợp cá nhân tổ chức sử dụng lòng xe điếu không rõ nguồn gốc xuất xứ nếu áp dụng mức tiền phạt cao nhất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 mà vẫn còn thấp hơn 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm thì mức phạt tối đa được áp dụng bằng 07 lần giá trị thực phẩm vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 115/2018/NĐ-CP là mức phạt đối với tổ chức.
Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
7. Dịch vụ cung cấp về thủ tục pháp lý tại HTDNV Group |
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn giấy tờ pháp lý cho doanh nghiệp được HTDNV Group hỗ trợ thủ tục một cách nhanh chóng và đơn giản. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi:
✅Đại diện cho doanh nghiệp tiến hành các thủ tục;
✅ Tư vấn và soạn thảo hồ sơ thay đổi phù hợp với yêu cầu của khách hàng và quy định của pháp luật;
✅ Hoàn thiện hồ sơ cho quý khách hàng;
✅ Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh;
✅ Hỗ trợ các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Toàn bộ bài viết về gia hạn vốn góp đầu tư. "HTDNV Group có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi và liên hệ với đội ngũ Hành Trình Doanh Nghiệp Việt của chúng tôi thông qua website: www.htdnv.vn ".
Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế định kỳ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quá trình này không chỉ đòi hỏi sự chính xác mà còn tốn nhiều thời gian và công sức. Vì thế chúng tôi luôn có đội ngũ hỗ trợ "Kê khai báo cáo thuế" với chi phí chỉ từ 500.000đ cho Quý doanh nghiệp vừa mới thành lập.
►►► Dịch vụ kế toán thuế tại HTDNV Group
HTDNV Group tự hào là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thuế trọn gói cho doanh nghiệp, bao gồm:
✅ Kê khai và nộp tờ khai thuế: Hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và các loại thuế khác theo quy định.
✅ Quyết toán thuế: Thực hiện quyết toán thuế cuối năm, đảm bảo số liệu chính xác, hợp lệ và giảm thiểu rủi ro bị truy thu hoặc phạt do sai sót.
✅ Tư vấn và tối ưu thuế: Đưa ra giải pháp tối ưu chi phí thuế hợp pháp, giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính.
✅ Đại diện làm việc với cơ quan thuế: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hồ sơ thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm hành chính về thuế nếu có.
►►► Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, HTDNV Group giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật về thuế mà không lo lắng về các thủ tục phức tạp.
Trên đây là những nội dung cơ bản về "Dịch vụ thủ tục xin giấy phép sản xuất lòng se điếu". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 | Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ. |
👉 | Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ. |
👉 | Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn. |
👉 | Đảm bảo đúng những quy định pháp luật. |
👉 | Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành. |
👉 | Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh. |
Bài viết liên quan:
- Dịch vụ hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm trọn gói, giá rẻ 2024
- Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm có thời hạn bao lâu? Hồ sơ, thủ tục chi tiết
- Mở tiệm bánh kem nhỏ thì cần xin giấy phép gì? Dịch vụ xin cấp giấy phép trọn gói, giá rẻ
- Mở tiệm bánh mì thì cần loại giấy phép gì? Dịch vụ thủ tục trọn gói, giá rẻ tại TP HCM
- Xin giấy phép kinh doanh cửa hàng bán lẻ LPG thì cần những thủ tục gì? Hướng dẫn chi tiết
- Thủ tục mở hộ kinh doanh gas nhỏ lẻ, dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói uy tín trên cả nước
- Để sản xuất bình gas mini thì cần những loại giấy tờ gì? Dịch vụ thành lập cơ sở sản xuất trọn gói, giá rẻ
- Người nước ngoài về Việt Nam đầu tư cần làm những thủ tục, hồ sơ gì để đúng pháp luật
- Người Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Nhật Bản, Philipines, Đức, Thái Lan muốn mở công ty kinh doanh nhỏ lẻ ở Việt Nam cần thủ tục gì?