• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Cơ quan nào cấp giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa?

Câu trả lời là: Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi doanh nghiệp đặt phòng khám răng

Y tế và sức khỏe con người luôn là vấn đề được toàn xã hội quan tâm phát triển. Việc kinh doanh trong lĩnh vực y tế và các ngành, nghề liên quan đến sức khỏe con người ngày càng được các nhà đầu tư quan tâm. Hiện nay nhu cầu chăm sóc răng miệng, thẩm mỹ càng được nhiều người chú ý. Do đó, để một doanh nghiệp thành lập công ty nha khoa thành công rất cần phải lưu ý đến điều kiện, thủ tục thành lập công ty nha khoa theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy thủ tục thành lập công ty nha khoa như thế nào? Trong bài viết này, HTDNV Group xin gửi đến các bạn về điều kiện và trình tự thủ tục, các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thành lập công ty nha khoa giúp bạn có thể hiểu sâu hơn về vấn đề này.

1. Căn cứ pháp lý
  • Luật 40/2009/QH12 - Khám bệnh, chữa bệnh
  • Nghị định 87/2011/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh;
  • Thông tư 278/2016/TT-BTC - Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
  • Nghị định 109/2016/NĐ-CP-Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Nha khoa là gì?

Nha khoa là một ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng tránh và điều trị các bệnh hay các vấn đề liên quan về răng miệng như: răng, nướu, và mạc mô trong miệng, gồm luôn cả các phần gần xương mặt và má. Trong đó các thiết bị nha khoa đóng vai trò hỗ trợ nha sĩ thực hiện các công việc này.

3. Điều kiện mở phòng khám nha khoa

Theo Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập công ty nha khoa như sau:

3.1 Đối với cơ sở vật chất

  • Phòng khám nha khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất 10m2 và có khu vực đón tiếp người bệnh;
  • Có buồng thủ thuật diện tích ít nhất là 10m2 nếu có thực hiện thủ thuật, kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
  • Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt có hơn 1 ghế răng thì cần đảm bảo diện tích mỗi ghế răng ít nhất là 5m2;
  • Phòng khám răng hàm mặt có sử dụng thiết bị bức xạ (thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định về an toàn bức xạ.

3.2 Đối với thiết bị y tế

  • Có đầy đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa răng hàm mặt và hộp thuốc chống sốc;
  • Có đủ thiết bị, dụng cụ ý tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
  • Đối với phòng khám tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện viễn thông, công nghệ thông tin phải có đủ các phương tiện, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.

3.3 Đối với nhân sự tại phòng khám răng

  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám răng cần đáp ứng các điều kiện: là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa răng hàm mặt; có kinh nghiệm khám, chữa bệnh tối thiểu 54 tháng về chuyên khoa răng hàm mặt;
  • Các đối tượng làm việc tại phòng khám răng hàm mặt nếu có thực hiện việc khám chữa bệnh phải có chứng chỉ hành nghề, được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn trên chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Các bước cần làm để đưa phòng khám nha khoa vào hoạt động đúng pháp luật

4.1 Thành lập công ty

a) Hồ sơ thành lập công ty

  • Danh sách các cổ đông hoặc thanh viên trực thuộc công ty.
  • Điều lệ công ty nha khoa.
  • Giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân: Chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước đôi với cá nhân.
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Giấy phép đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, giấy ủy quyền… đối với tổ chức.
  • Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền về việc đăng ký kinh doanh cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp nha khoa.

b) Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư

  • Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT Tỉnh, Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

c) Chờ nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

  • Từ 3 - 5 ngày làm việc, kể từ ngày bạn nộp đầy đủ hồ sơ, Sở KH&ĐT sẽ trả kết quả nếu hồ sơ hợp lệ, hoặc văn bản điều chỉnh, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

d) Những thủ tục sau khi có giấy đăng ký kinh doanh

4.2 Thủ tục xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (PCCC)

a) Hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Văn bản đề nghị cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC;
  • Bản sao hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng;
  • Bản sao văn bằng/chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn của các cá nhân;
  • Danh sách cá nhân sở hữu chứng chỉ PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của cơ sở/doanh nghiệp;
  • Văn bản chứng minh điều kiện phương tiện, thiết bị, cơ sở vật chất… đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.

b) Nộp hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Phòng Cảnh sát PCCC và Cục Cảnh sát PCCC thuộc Bộ Công an. 

c) Thời gian nhận kết quả

  • Thời gian cấp giấy chứng nhận: Tùy vào đặc thù từng dự án mà thời gian cấp giấy chứng nhận PCCC cũng khác nhau. Thông thường, giấy chứng nhận sẽ được cấp trong vòng 5 - 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận được bộ hồ sơ hợp lệ.

4.3 Thủ tục xin giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt

a) Hồ sơ xin cấp giấy phép

Theo quy định tại Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa;
  • Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám;
  • Bảng kê cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Giấy tờ chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động, phương pháp hoạt động ban đầu;
  • Bản sao hợp lệ:
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; người phụ trách bộ phận chuyên môn.

b) Nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi doanh nghiệp đặt phòng khám răng

     Bạn nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt tại Sở Y tế bằng 3 hình thức:

  • Trực tiếp tại Sở Y tế;
  • Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);
  • Thông qua dịch vụ bưu chính.

c) Chờ nhận kết quả

Từ 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng khám đạt yêu cầu về điều kiện cơ sở vật chất và thiết bị y tế, Sở Y tế sẽ cấp giấy phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt.

5. Quy trình thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định 96/2023/NĐ-CP

Bước 2: Nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Y tế nơi đặt phòng khám nha khoa.

Phí thẩm định đối với phòng khám chuyên khoa xin cấp phép: 4.300.000 đồng (Thông tư 59/2023/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế).

Lưu ý: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, sở y tế nơi đặt phòng khám nha khoa phải có văn bản gửi phòng khám nha khoa, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, phòng khám nha khoa gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và trả kết quả

  • Sở Y tế nơi đặt phòng khám nha khoa tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
  • Sở Y tế nơi đặt phòng khám nha khoa cấp mới giấy phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;
  • Giấy phép hoạt động được lập thành 02 bản: 01 bản cấp cho phòng khám nha khoa và 01 bản lưu tại sở y tế nơi đặt phòng khám nha khoa.

Lưu ýPháp luật không có quy định thời hạn của giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa. Tuy nhiên, trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của phòng khám, cần tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy phép hoạt động.

6. Mức phạt đối với phòng khám nha khoa không có giấy phép hoạt động

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 124/2021/NĐ-CP, hành vi cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 – 100.000.000 đồng (mức phạt với tổ chức).

Ngoài ra, phòng khám nha khoa không có giấy phép hoạt động còn có thể phải chịu thêm hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động trong thời hạn từ 12 – 24 tháng

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Xin giấy phép mở phòng khám răng hàm mặt". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

social