• Mail: htdnv247@gmail.com
  • 0909 206 247 - 089 883 5656

Bạn đang tìm hiểu về cổ phần là gì? Người nắm giữ cổ phần được gọi như thế nào? Có bao nhiêu loại cổ phần mà bạn cần biết trong công ty cổ phần? Bài viết dưới đây của HTDNV Group sẽ giải đáp đầy đủ thắc mắc của bạn.

Căn cứ pháp lý 
  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14.
1. Cổ phần là gì? Cổ phần được chia thành mấy loại?
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Những cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông;
  • Cổ phần là căn cứ pháp lý để chứng minh cho tư cách cổ đông của mỗi cá nhân hoặc tổ chức trong công ty cổ phần cho dù họ có tham gia thành lập công ty hay không;
  • Mỗi cổ phần đều có một mệnh giá riêng, do công ty cổ phần quyết định và ghi vào cổ phiếu.
  • Cổ phần gồm có 2 loại là:
  • Cổ phần phổ thông
  • Cổ phần ưu đãi

Lưu ý: Cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Cổ phần ưu đãi có thể có hoặc không.

Trong đó, cổ phần ưu đãi gồm 4 loại: 

  • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

2. Khái niệm và đặc điểm cổ phần phổ thông 

2.1 Khái niệm:

Không có khái niệm định nghĩa cổ phần phổ thông là gì. Tuy nhiên, theo quy định, cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần.

2.2 Người sở hữu:

  • Cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ phần phổ thông;
  • Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký mở doanh nghiệp.

2.3 Tính chuyển đổi:

Cổ phần phổ thông không thể chuyển thành cổ phần ưu đãi.

2.4 Chuyển nhượng:

Cổ đông phổ thông tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ một số trường hợp luật định.

2.5 Quyền cổ đông:

  • Nhận cổ tức với mức theo quy định của đại hội đồng cổ đông;
  • Có quyền yêu cầu chỉnh sửa thông tin không chính xác của mình;
  • Được ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần;
  • Được xem xét, tra cứu, trích lục thông tin danh sách cổ đông có quyền biểu quyết;
  • Được nhận một phần tài sản theo quy định trong trường hợp công ty giải thể, phá sản;
  • Được xem xét, tra cứu, trích lục, sao chụp điều lệ công ty, biên bản họp đại hội đồng cổ đông, nghị quyết đại hội đồng cổ đông;
  • Cổ đông phổ thông có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết theo đúng quy định.

Lưu ý: Trên đây là các quyền chung của cổ đông phổ thông. Ngoài ra, phụ thuộc vào tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông mà cổ đông/nhóm cổ đông sẽ có thêm một số quyền khác theo quy định. 

3. Khái niệm, đặc điểm cổ phần ưu đãi cổ tức 

3.1 Khái niệm:

Là loại cổ phần được trả cổ tức có mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. 

3.2 Người sở hữu:

Do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc điều lệ công ty quy định.

3.3 Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

3.4 Chuyển nhượng:

Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định. 

3.5 Quyền cổ đông:

  • Nhận cổ tức theo luật định;
  • Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định;
  • Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty trong trường hợp sau khi công ty thanh toán hết các khoản nợ, giải thể hoặc phá sản; 
  • Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát, trừ trường hợp theo luật định.
4. Khái niệm, đặc điểm cổ phần ưu đãi hoàn lại 

4.1 Khái niệm:

Là loại cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo những điều kiện có ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại/điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu của người sở hữu. 

4.2 Người sở hữu:

Do đại hội đồng cổ đông quyết định hoặc điều lệ công ty quy định.

4.3 Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

4.4 Chuyển nhượng:

Có quyền chuyển nhượng cổ phần nhưng người mua do điều lệ công ty quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định. 

4.5 Quyền cổ đông:

Các quyền khác tương tự cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định;

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp đại hội đồng cổ đông hoặc đề cử người vào hội đồng quản trị và ban kiểm soát, trừ trường hợp theo luật định.

5. Khái niệm, đặc điểm cổ phần ưu đãi biểu quyết 

5.1 Khái niệm:

  • Là loại cổ phần phổ thông có phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông khác. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định;
  • Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có thời hạn 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

5.2 Người sở hữu:

Cổ đông sáng lập hoặc tổ chức được Chính phủ ủy quyền.

5.3 Tính chuyển đổi:

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

5.4 Chuyển nhượng:

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

5.5 Quyền cổ đông:

  • Biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo luật định;
  • Các quyền khác tương tự như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp theo luật định. 

Lưu ý: Đối với cổ phần ưu đãi khác sẽ được quy định theo điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

Phân biệt các loại cổ phần

Tiêu chí

Cổ phần phổ thông

Cổ phần ưu đãi cổ tức

Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cổ phần ưu đãi biểu quyết

Khái niệm

Cổ phần phổ thông là cổ phần bắt buộc phải có của doanh nghiệp, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty.

Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.

Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

Chủ thể sở hữu

Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.

Đặc điểm

Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi;

Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

 

Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

 

 

Quyền biểu quyết

Thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

Không có quyền biểu quyết trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp 2020.

Không có quyền biểu quyết,trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.

Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Chuyển nhượng

Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Được quyền chuyển nhượng.

Được quyền chuyển nhượng

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

Căn cứ pháp lý

Điều 114, 115 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 117 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 118 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 116 Luật doanh nghiệp 2020

Một số câu hỏi thường gặp về các loại cổ phần

1. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do?

Cổ phần được tự do chuyển nhượng bao gồm: Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập sau 3 năm thành lập, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức.

2. Loại cổ phần nào không được chuyển nhượng?

Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng trong công ty cổ phần, trừ trường hợp chuyển nhượng theo dự án, quyết định của Tòa án hoặc được thừa kế.

3. Cổ đông sáng lập là cổ đông chiếm giữ cổ phần ưu đãi, có đúng hay không?

Đúng, cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết nhằm sở hữu số phiếu biểu quyết cao hơn các cổ đông phổ thông khác. Tuy nhiên, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong vòng 3 năm tính từ khi thành lập, sau thời hạn này sẽ chuyển về cổ phần phổ thông.

4. Cổ phần ưu đãi cổ tức có được chuyển nhượng không?

Có. Cổ phần ưu đãi cổ tức được phép tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp chuyển nhượng thành cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập hoặc Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng.

5. Công ty cổ phần bắt buộc có cổ phần ưu đãi không?

Công ty cổ phần KHÔNG BẮT BUỘC phải có cổ phần ưu đãi.

6. Loại cổ phần nào bắt buộc có trong công ty cổ phần?

Cổ phần phổ thông BẮT BUỘC phải có trong công ty cổ phần.

Trên đây là những nội dung cơ bản về "Các loại cổ phần trong công ty cổ phần". Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp  HTDNV GROUP  để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:

👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.

👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.

👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.

👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.

👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành

👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.


Bài viết liên quan:

social